
Thuốc Promag Tab 200mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Promag Tab 200mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu MYUNG-IN PHARM. Thuốc Thuốc Promag Tab 200mg có hoạt chất chính là Magnesium valproat , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20707-17. Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Promag Tab 200mg
Thuốc Promag Tab 200mg là thuốc gì?
Promag Tab 200mg là thuốc điều trị động kinh, chứa hoạt chất Magnesium valproat 200mg.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Magnesium valproat | 200mg |
Chỉ định
Promag được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Động kinh toàn thể hay từng phần, đặc biệt các dạng động kinh sau: Cơn vắng ý thức, rung giật cơ, rung giật tăng trương lực, mất trương lực và cơn động kinh hỗn hợp.
- Động kinh từng phần: Cơn động kinh đơn giản hay phức tạp, động kinh toàn thể thứ phát và các hội chứng đặc trưng.
Chống chỉ định
- Viêm gan cấp, viêm gan mãn, tiền sử gia đình hay cá nhân bị viêm gan nặng, đặc biệt là do thuốc.
- Quá mẫn với magnesium valproate.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Promag, các tác dụng không mong muốn (ADR) thường gặp như:
- Lú lẫn hay co giật.
- Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau dạ dày).
- Rụng tóc, run rẩy với biên độ nhỏ.
- Giảm lượng tiểu cầu, hiếm khi bị thiếu máu, giảm bạch cầu hay giảm toàn thể huyết cầu.
- Viêm tụy.
- Tăng amoniac-huyết.
- Tăng cân, vô kinh và kinh nguyệt không đều.
Lưu ý: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với:
- Rượu hay các thuốc làm suy nhược hệ thần kinh trung ương: Tăng tác động suy nhược hệ thần kinh trung ương.
- Chất ức chế monoamine oxidase (MAO): Tăng tác động suy nhược hệ thần kinh trung ương.
- Các dẫn chất indandione hay coumarin: Tăng tác dụng hạ prothrombin huyết, tăng nguy cơ chảy máu.
- Heparin hay các thuốc làm tan huyết khối: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Barbiturate hay primidone: Tăng nồng độ barbiturate hay primidone trong huyết thanh, tăng sự suy nhược hệ thần kinh trung ương và độc tính trên thần kinh.
- Clonazepam: Có thể gây ra tình trạng cơn vắng ý thức.
- Felbamate: Tăng nồng độ valproate trong huyết tương.
- Thuốc độc hại gan: Tăng nguy cơ độc hại gan.
- Carbamazepin, phenytoin, barbiturat, thuốc chống trầm cảm & thuốc hướng thần: (Cần thêm thông tin chi tiết về tương tác)
Dược lực học
Valproate không làm thay đổi đáp ứng nơron thần kinh đến liệu pháp ion hóa được cung cấp bởi GABA (gamma amino butyric acid). Valproate làm giảm nhẹ ngưỡng dưới của dòng Ca2+ có liên quan đến lâm sàng. Một cơ chế khác liên quan đến sự chuyển hóa của GABA có thể góp phần vào tác động chống động kinh của valproate. Valproate làm tăng số lượng GABA.
Dược động học
Valproate được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1 đến 4 giờ. Thể tích phân phối của valproate khoảng 0,2 lít/kg. Khả năng gắn kết với protein huyết tương thường khoảng 90%. Biến đổi sinh học của valproate chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải của valproate khoảng 15 giờ nhưng bị giảm trên những bệnh nhân uống các thuốc chống động kinh khác. Hầu hết thuốc được chuyển đổi thành ester liên hợp với acid glucuronic, phần còn lại được chuyển hóa bởi ty lạp thể (β-oxi hóa và ω-oxi hóa).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống trong khi ăn.
Liều dùng khuyến cáo: Liều khởi đầu hàng ngày thông thường là 10-15 mg/kg, và tăng dần đến liều tối ưu (20-30 mg/kg). Có thể tăng liều nếu không kiểm soát được cơn động kinh, nhưng cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận khi uống liều > 50 mg/kg.
Điều trị khởi đầu:
- Bệnh nhân không dùng các thuốc chống động kinh khác: Tăng liều dần dần mỗi 2-3 ngày để đạt được liều tối đa trong 1 tuần.
- Bệnh nhân đã dùng các thuốc chống động kinh trước đó: Thay đổi thuốc từ từ, liều tối ưu đạt được trong vòng 2 tuần, giảm dần thuốc cũ trước khi ngưng hẳn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nên thực hiện kiểm tra chức năng gan trước khi điều trị và định kỳ trong 6 tháng đầu điều trị, đặc biệt là những bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Xét nghiệm máu cần được thực hiện trước khi khởi đầu điều trị hay trước phẫu thuật và trong trường hợp chảy máu hay có vết bầm tự phát.
- Trên những bệnh nhân bị suy thận, có thể cần phải giảm liều.
- Những bệnh nhân bị đau bụng cấp nên được định lượng amylase huyết thanh trước khi nghĩ đến phẫu thuật.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hôn mê, giảm trương lực cơ, giảm phản xạ, co đồng tử, suy chức năng hô hấp.
Xử trí: Rửa dạ dày, gây lợi tiểu thẩm thấu, theo dõi tim mạch và hô hấp. Thẩm tách hoặc truyền thay máu trong những trường hợp hiếm.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin bổ sung về Magnesium valproat
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không có thêm thông tin từ nguồn khác)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MYUNG-IN PHARM |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |