Thuốc Procoralan 7.5mg

Thuốc Procoralan 7.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Procoralan 7.5mg là thuốc đã được Servier tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-15961-12. Viên nén bao phim Thuốc Procoralan 7.5mg có thành phần chính là Ivabradine , được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 14 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Pháp, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Thuốc Procoralan 7.5mg

Thuốc Procoralan 7.5mg là thuốc gì?

Procoralan 7.5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Hoạt chất chính là Ivabradine, có tác dụng làm giảm chuyên biệt tần số tim.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ivabradine 7.5mg

Chỉ định

Procoralan 7.5mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh đau thắt ngực ổn định mạn tính: Ở người trưởng thành bị bệnh động mạch vành có nhịp xoang bình thường và tần số tim > 70 nhịp/phút. Được chỉ định cho những trường hợp không dung nạp hoặc có chống chỉ định với thuốc chẹn beta, hoặc kết hợp với thuốc chẹn beta ở các bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với liều tối ưu của thuốc chẹn beta.
  • Điều trị suy tim mạn tính: Ở những bệnh nhân có mức độ từ NYHA II đến IV, có rối loạn chức năng tâm thu, rối loạn nhịp xoang và tần số tim > 75 nhịp/phút. Sử dụng kết hợp với điều trị chuẩn bao gồm thuốc chẹn beta, hoặc khi thuốc chẹn beta chống chỉ định hoặc không dung nạp.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tần số tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị.
  • Sốc tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp.
  • Huyết áp quá thấp (dưới 90/50 mmHg).
  • Suy gan nặng.
  • Rối loạn chức năng nút xoang.
  • Block xoang nhĩ.
  • Suy tim cấp hoặc không ổn định.
  • Cơn đau thắt ngực không ổn định.
  • Phụ thuộc máy tạo nhịp.
  • Block nhĩ thất độ 3.
  • Phối hợp với các thuốc ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 (ví dụ: thuốc kháng nấm nhóm azole, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc ức chế protease HIV, nefazodone).
  • Phối hợp với verapamil hoặc diltiazem.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng có thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai an toàn.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Procoralan 7.5mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp (>1/10) Rối loạn về thị giác: Hiện tượng chói sáng (phosphene).
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) Rối loạn về thị giác: Nhìn mờ; Rối loạn về tim mạch: Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu thất, rung nhĩ; Rối loạn về hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt; Rối loạn mạch: Huyết áp không kiểm soát.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu; Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng acid uric máu; Rối loạn thị giác: Nhìn đôi, suy giảm thị giác; Rối loạn tai và mê cung: Mất thăng bằng; Rối loạn về tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất; Rối loạn về hệ thần kinh: Ngất; Rối loạn mạch: Hạ huyết áp; Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng; Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban; Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Chuột rút; Rối loạn chung: Mệt mỏi, suy nhược; Thông số: Tăng creatinine máu, kéo dài đoạn QT.
Rất hiếm gặp (<1/10000) Rối loạn về tim mạch: Block nhĩ thất độ 2, block nhĩ thất độ 3; Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ, viêm da, nổi mề đay; Rối loạn chung: Cảm giác bất ổn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải.

Tương tác thuốc

Xem phần "Tương tác thuốc" trong nội dung đã cung cấp.

Dược lực học

Ivabradine là chất làm giảm chuyên biệt tần số tim bằng cách ức chế chọn lọc và đặc hiệu dòng If của trung tâm tạo nhịp tim. Thuốc tác động đặc hiệu lên nút xoang mà không ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền trong nhĩ, nhĩ-thất, thất, sự tái cực thất hoặc sự co cơ tim. Ivabradine cũng tương tác với dòng Ih ở võng mạc, dẫn đến hiện tượng chói sáng ở một số bệnh nhân.

Dược động học

Xem phần "Dược động học" trong nội dung đã cung cấp.

Liều lượng và cách dùng

Xem phần "Liều dùng" và "Cách dùng" trong nội dung đã cung cấp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong nội dung đã cung cấp.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể dẫn đến nhịp chậm nghiêm trọng và kéo dài. Cần điều trị triệu chứng tại chuyên khoa sâu. Có thể cần thuốc kích thích beta tiêm tĩnh mạch hoặc đặt máy tạo nhịp.

Quên liều

Nếu quên một liều, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin Ivabradine

Ivabradine là một chất ức chế chọn lọc dòng If, làm giảm tần số tim mà không ảnh hưởng đến sự co bóp cơ tim. Điều này giúp giảm gánh nặng cho tim và nhu cầu oxy của cơ tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Servier
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ivabradine
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.