Thuốc Procoralan 5mg

Thuốc Procoralan 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Procoralan 5mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Procoralan 5mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Servier, được sản xuất trực tiếp tại Pháp theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Ivabradine , và được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 14 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-15960-12

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Thuốc Procoralan 5mg

Thuốc Procoralan 5mg là thuốc gì?

Procoralan 5mg là thuốc điều trị bệnh tim mạch, chứa hoạt chất Ivabradine. Thuốc được sử dụng để điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính và suy tim mạn tính ở những trường hợp đáp ứng với chỉ định cụ thể.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ivabradine 5mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở người lớn bị bệnh động mạch vành, có nhịp xoang bình thường và tần số tim > 70 nhịp/phút:
    • Không dung nạp hoặc có chống chỉ định với thuốc chẹn beta.
    • Kết hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với liều tối ưu thuốc chẹn beta.
  • Điều trị suy tim mạn tính (từ NYHA II đến IV) có rối loạn chức năng tâm thu, nhịp xoang và tần số tim > 75 nhịp/phút, kết hợp với điều trị chuẩn (bao gồm thuốc chẹn beta hoặc khi thuốc chẹn beta chống chỉ định/không dung nạp).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tần số tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị.
  • Sốc tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp.
  • Huyết áp quá thấp (dưới 90/50 mmHg).
  • Suy gan nặng.
  • Rối loạn chức năng nút xoang.
  • Block xoang nhĩ.
  • Suy tim cấp hoặc không ổn định.
  • Cơn đau thắt ngực không ổn định.
  • Phụ thuộc máy tạo nhịp.
  • Block nhĩ thất độ 3.
  • Phối hợp với thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (thuốc kháng nấm azole, macrolide, thuốc ức chế protease HIV, nefazodone).
  • Phối hợp với verapamil hoặc diltiazem.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng có thai không dùng biện pháp tránh thai an toàn.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Procoralan 5mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp (>1/10) Hiện tượng chói sáng (phosphene)
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) Nhìn mờ, nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu thất, rung nhĩ, đau đầu, chóng mặt, huyết áp không kiểm soát
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tăng bạch cầu, tăng acid uric máu, nhìn đôi, suy giảm thị giác, mất thăng bằng, đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất, ngất (có thể liên quan đến chậm nhịp tim), hạ huyết áp (có thể liên quan đến nhịp tim chậm), buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, phù mạch, phát ban, chuột rút, mệt mỏi, suy nhược (có thể liên quan đến nhịp chậm), tăng creatinine máu, kéo dài đoạn QT trên điện tâm đồ
Rất hiếm gặp (<1/10000) Block nhĩ thất độ 2, block nhĩ thất độ 3, ban đỏ, viêm da, nổi mề đay, cảm giác bất ổn (có thể liên quan đến nhịp chậm)

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời không được khuyến cáo: Các thuốc kéo dài đoạn QT.

Sử dụng đồng thời yêu cầu thận trọng: Thuốc lợi tiểu làm giảm kali.

Sử dụng đồng thời là chống chỉ định: Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (xem mục Chống chỉ định).

Sử dụng đồng thời không được khuyến cáo: Nước ép bưởi chùm.

Sử dụng đồng thời yêu cầu thận trọng: Các chất ức chế trung bình CYP3A4, các chất gây cảm ứng CYP3A4.

Dược lực học

Ivabradine là chất làm giảm chuyên biệt tần số tim bằng cách ức chế chọn lọc dòng If của trung tâm tạo nhịp tim. Tác dụng này đặc hiệu với nút xoang, không ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền trong tim, sự co bóp tim, hay tái cực thất. Ivabradine cũng tương tác với dòng Ih ở võng mạc, gây ra hiện tượng chói sáng ở một số bệnh nhân.

Dược động học

Ivabradine hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 40%. Thức ăn làm chậm hấp thu. Ivabradine gắn khoảng 70% vào protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa mạnh qua gan và ruột bởi CYP3A4. Thời gian bán thải chính là 2 giờ, thời gian bán thải hiệu lực là 11 giờ. Đào thải qua phân và nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Đau thắt ngực ổn định mạn tính: Liều khởi đầu thường là 5mg hai lần mỗi ngày. Có thể tăng lên 7,5mg hai lần mỗi ngày nếu dung nạp tốt và nhịp tim lúc nghỉ > 60 nhịp/phút. Liều tối đa là 7,5mg hai lần mỗi ngày. Giảm liều nếu nhịp tim < 50 nhịp/phút hoặc có triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm.

Suy tim mạn tính: Liều khởi đầu thường là 5mg hai lần mỗi ngày. Có thể tăng lên 7,5mg hai lần mỗi ngày hoặc giảm xuống 2,5mg hai lần mỗi ngày tùy thuộc vào nhịp tim lúc nghỉ. Giảm liều nếu nhịp tim < 50 nhịp/phút hoặc có triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm.

Người cao tuổi (≥75 tuổi): Nên cân nhắc liều thấp hơn (2,5mg hai lần mỗi ngày).

Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều nếu độ thanh thải creatinine > 15 mL/phút.

Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều ở suy gan nhẹ, thận trọng ở suy gan trung bình, chống chỉ định ở suy gan nặng.

Cách dùng: Uống thuốc Procoralan 5mg cùng với thức ăn, sáng và tối.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đo nhịp tim trước và trong khi điều trị.
  • Theo dõi thường xuyên về lâm sàng xem có xảy ra rung nhĩ.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nhịp tim chậm, bệnh nhân suy tim, bệnh nhân hạ huyết áp, bệnh nhân có rối loạn chức năng thị giác.
  • Không dùng cho bệnh nhân block nhĩ thất độ 2.
  • Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chẹn kênh canxi.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể dẫn đến nhịp chậm nghiêm trọng và kéo dài. Điều trị triệu chứng, có thể cần đặt máy tạo nhịp.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Ivabradine (Hoạt chất)

Cơ chế tác động: Ivabradine ức chế chọn lọc dòng If, làm giảm tần số tim. Không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền trong tim, sự co bóp tim hay tái cực thất.

Chuyển hoá: Ivabradine được chuyển hoá mạnh qua gan và ruột bằng cách oxy hoá qua cytochrome P450 3A4 (CYP3A4).

Thải trừ: Ivabradine đào thải với thời gian bán thải chính là 2 giờ. Độ thanh lọc tổng quát khoảng 400ml/phút.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Servier
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ivabradine
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.