
Thuốc Predsantyl 4mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Predsantyl 4mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-27516-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên tại (xuất xứ đang được cập nhật từ Trường Long). Methylprednisolone là hoạt chất chính có trong Thuốc Predsantyl 4mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Predsantyl 4mg chính là Hasan
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Predsantyl 4mg
Thuốc Predsantyl 4mg là thuốc gì?
Predsantyl 4mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid tổng hợp, có thành phần chính là Methylprednisolone 4mg. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, bao gồm các bệnh về thấp khớp, bệnh bạch cầu collagen, bệnh da, bệnh dị ứng, bệnh mắt, bệnh đường hô hấp, rối loạn về máu, bệnh ung thư, bệnh đường tiêu hóa, viêm màng não do lao và dự phòng/điều trị thải ghép.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methylprednisolone | 4mg |
Chỉ định:
- Bệnh thấp khớp: Viêm khớp thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp.
- Bệnh bạch máu collagen/viêm động mạch: Bệnh lupus ban đỏ, viêm da cơ toàn thân, bệnh thấp tim, viêm đa cơ dạng thấp.
- Bệnh da: Bệnh pemphigus thể thông thường.
- Bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa trầm trọng, các phản ứng tăng nhạy cảm với thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc dị ứng, hen phế quản.
- Bệnh nhãn khoa: Viêm màng mạch nho phía trước (viêm mống mắt, viêm màng bồ đào), viêm màng mạch nho phía sau, viêm dây thần kinh thị giác, viêm mắt giao cảm, viêm giác mạc, viêm dây thần kinh mắt, viêm kết mạc dị ứng, viêm hắc võng mạc, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm loét bờ giác mạc do dị ứng, viêm mắt do herpes zoster, viêm màng bồ đào sau, viêm màng mạch.
- Bệnh đường hô hấp: Bệnh sarcoid, bệnh lao lan tỏa, tổn thương do phổi hít phải.
- Rối loạn về máu: Thiếu máu tan huyết tự nhiễm, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho ác tính.
- Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Viêm màng não do lao.
- Dự phòng và điều trị thải ghép.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Nhiễm trùng toàn thân, trừ trường hợp bệnh nhân được điều trị với các thuốc đặc trị.
- Đang dùng vắc xin virus sống hoặc giảm độc lực ở bệnh nhân cần sử dụng mức liều điều trị chống miễn dịch.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Nhiễm khuẩn, hội chứng Cushing, giữ natri, giữ nước, giảm kali huyết, rối loạn cảm xúc kéo dài, loét dạ dày, đục thủy tinh thể bao sau, tăng huyết áp, teo da, mụn trứng cá, yếu cơ, chậm phát triển, chậm lành bệnh, giảm nồng độ kali huyết.
Không rõ tần suất: Nhiễm khuẩn cơ hội, lao tái phát, phản ứng quá mẫn, ức chế các phản ứng kiểm tra trên da, suy tuyến yên, các triệu chứng ngưng thuốc, nhiễm kiềm hạ kali huyết, nhiễm toan chuyển hóa, rối loạn dung nạp glucose, thèm ăn, u mỡ ngoài màng cứng, giảm dung nạp carbohydrat, tăng phosphat kiệm máu, tăng calci trong nước tiểu, hưng cảm, ảo giác, hoang tưởng, tâm thần phân liệt, hành vi tâm thần, rối loạn cảm xúc kéo dài (loạn cảm, tâm lý phụ thuộc, ý nghĩ tự sát), rối loạn tâm thần, thay đổi nhân cách, thay đổi tính tính, lú lẫn, lo lắng, mất ngủ, khó chịu, co giật, tăng áp lực nội sọ (phù gai thị), hay quên, rối loạn nhận thức, chóng mặt, nhức đầu, Glaucom, lồi mắt, mỏng giác mạc, mỏng màng cứng mắt, tăng sinh trước võng mạc, suy tim sung huyết, về cơ tim sau nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, thuyên tắc động mạch, huyết khối, thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm thực quản gây loét, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ban đỏ, phù mạch, ngứa, mày đay, máu bầm, xuất huyết, phát ban, rậm lông, đổ mồ hôi, vân da giãn mao mạch, gãy xương, hoại tử xương, teo cơ, bệnh khớp do thần kinh, loãng xương, đau khớp, đau cơ, rối loạn kinh nguyệt, mệt mỏi, khó chịu, suy thượng thận cấp tính và hạ huyết áp, thuyên tắc phối, nấc cụt, tăng men gan, tăng bạch cầu, u kaposi's sarcoma, đứt gân, gãy xương cột sống, tăng nhãn áp.
Tương tác thuốc:
Xem phần “Tương tác thuốc” trong thông tin chi tiết.
Dược lực học:
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm mạnh và ức chế hệ miễn dịch bằng cách gắn vào và kích hoạt các thụ thể bên trong tế bào. Thuốc ảnh hưởng đến thận, cân bằng nước và điện giải, chuyển hóa lipid, protein và carbohydrate, cơ xương, hệ tim mạch, hệ miễn dịch, hệ thần kinh và hệ nội tiết.
Dược động học:
Methylprednisolone được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 - 2,3 giờ sau khi uống. Thuốc liên kết với protein huyết tương, phân bố vào nhiều mô trong cơ thể. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của methylprednisolone kéo dài hơn prednisolon.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào từng bệnh lý và tình trạng bệnh nhân. Sử dụng thuốc với lượng nước vừa đủ, không nhai. Xem phần “Liều dùng” trong thông tin chi tiết.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Xem phần “Thận trọng khi sử dụng” trong thông tin chi tiết.
Xử lý quá liều:
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu quá liều methylprednisolone. Điều trị chủ yếu hỗ trợ và triệu chứng. Xem phần “Làm gì khi dùng quá liều?” trong thông tin chi tiết.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Methylprednisolone:
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý viêm và tự miễn.
Bảo quản:
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Thuốc kê đơn | Có |