
Thuốc Prednison 5mg Imexpharm
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Prednison 5mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Prednisone của Imexpharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là GC-286-17. Thuốc được đóng thành Lọ 200 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Prednison 5mg
Thuốc Prednison 5mg là thuốc gì?
Prednison 5mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Prednisone | 5mg |
Chỉ định
Thuốc Prednison 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ toàn thân.
- Điều trị một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút.
- Điều trị bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, hội chứng thận hư, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với prednisone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm nấm toàn thân, loét dạ dày – tá tràng, loãng xương, rối loạn tâm thần.
- Lao thể hoạt động hoặc thể tiềm tàng, trừ khi hỗ trợ điều trị cho các thuốc kháng lao.
- Đang dùng vaccine sống hoặc vaccine sống giảm độc lực khi đang dùng những liều glucocorticoid ức chế miễn dịch.
- Viêm giác mạc cấp do Herpes simplex, sởi và thủy đậu.
- Viêm đại tràng không điển hình.
- Viêm túi thừa.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Prednison 5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tần suất xuất hiện tác dụng phụ có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cá nhân và liều dùng.
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Thường gặp (>1/100) | Máu và hệ thống tạo máu | Tăng bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu ưa eosin, tăng hồng cầu |
Hệ thống miễn dịch | Giảm đáp ứng miễn dịch, che lấp các dấu hiệu nhiễm khuẩn, gây ra các đợt cấp của nhiễm khuẩn tiềm ẩn | |
Nội tiết và chuyển hóa | Ức chế tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, tăng giữ natri, tăng bài tiết kali, tăng ngon miệng và tăng cân, giảm dung nạp glucose, tiểu đường, tăng cholesterol và triglyceride máu | |
Thần kinh trung ương | Mất ngủ, đau đầu | |
Mắt | Đục thủy tinh thể (đặc biệt là dưới bao sau), tăng nhãn áp | |
Da và tổ chức dưới da | Vân trên da, teo da, giãn mao mạch dưới da, mỏng da, xuất huyết da, bầm máu | |
Xương khớp và các mô liên kết | Teo cơ, yếu cơ, loãng xương (phụ thuộc vào liều, có thể xảy ra ngay cả khi sử dụng ngắn hạn) | |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Mạch máu | Tăng huyết áp, tăng nguy cơ xơ cứng động mạch và huyết khối, viêm mạch |
Hệ tiêu hóa | Loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết đường tiêu hóa | |
Da và tổ chức dưới da | Mụn trứng cá, chậm lành vết thương, viêm da quanh miệng, thay đổi sắc tố da | |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Hệ thống miễn dịch | Phản ứng dị ứng |
Nội tiết và chuyển hóa | Rối loạn hormone sinh dục (vô kinh, liệt dương), rối loạn chức năng tuyến giáp | |
Thần kinh trung ương | Trầm cảm, kích động, hưng phấn, tăng xung động thần kinh, rối loạn tâm thần, giả u não, động kinh | |
Mắt | Làm trầm trọng tình trạng viêm loét giác mạc, tăng nguy cơ viêm mắt do virus, nấm và vi khuẩn | |
Hệ tiêu hóa | Viêm tụy | |
Da và tổ chức dưới da | Phát ban da | |
Xương khớp và các mô liên kết | Hoại tử vô khuẩn (đầu xương cánh tay và xương đùi) | |
Chưa rõ tần suất | Nội tiết và chuyển hóa | Gây tê màng cứng có hồi phục, lắng đọng mỡ bất thường, nhiễm kiềm giảm kali huyết |
Mắt | Hắc võng mạc trung tâm thanh dịch | |
Hệ tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy | |
Da và tổ chức dưới da | Rậm lông | |
Xương khớp và các mô liên kết | Bệnh cơ, đứt gân, gãy xương cột sống và xương đùi |
Tương tác thuốc
Prednison có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các loại thảo dược.
Một số tương tác thuốc quan trọng bao gồm:
- Thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzyme gan
- Thuốc điều trị đái tháo đường
- Thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID)
- Thuốc chống đông
- Digoxin
- Thuốc lợi tiểu muối/thuốc nhuận tràng
- Thuốc giãn cơ không khử cực
- Atropine và các thuốc kháng cholinergic
- Praziquantel
- Chloroquine, hydroxychloroquine, mefloquine
- Somatropine
- Estrogen
- Cam thảo
- Cyclosporin
- Amphotericin B
- Cyclophosphamide
- Thuốc ức chế acetylcholinesterase
- Thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi
- Thuốc hoặc thực phẩm có chứa natri
- Thuốc kháng cholinesterase
- Thuốc chống nôn
- Cholestyramine
Dược lực học
Prednisone là một glucocorticoid có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Cơ chế chống viêm của các glucocorticoid là do ức chế bạch cầu thoát mạch và xâm nhiễm vào mô bị viêm. Thuốc gây ức chế chức năng và làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Thuốc còn ảnh hưởng đến đáp ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2. Các glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin cũng như các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamine giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
Dược động học
Prednisone hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1 – 2 giờ. Thuốc qua được nhau thai và được tiết vào sữa mẹ, sau đó được chuyển hóa phần lớn tại gan thành glucocorticoid dạng hoạt động là prednisolone. Thuốc đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của prednisone trong huyết tương khoảng 3,4 – 3,8 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Prednison 5mg dùng đường uống, uống sau khi ăn với nhiều nước.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tình trạng bệnh, đáp ứng của bệnh nhân và tuổi tác. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Người lớn:
- Liều khởi đầu: 10 – 100 mg/ngày
- Liều duy trì: 5 – 20 mg/ngày
- Liều tối đa: 250 mg/ngày
Trẻ em: Liều dùng ở trẻ em cần được điều chỉnh dựa trên tình trạng bệnh, thời gian điều trị mong muốn và đáp ứng của trẻ với thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần thận trọng và theo dõi thường xuyên tình trạng lâm sàng của bệnh nhân khi dùng thuốc nếu người bệnh thuộc các đối tượng sau:
- Cao huyết áp
- Suy giáp
- Suy tim sung huyết
- Suy gan
- Suy thận
- Tiểu đường
- Loãng xương
- Tăng nhãn áp
- Tiền sử rối loạn cảm xúc trầm trọng
- Động kinh
- Loét đường tiêu hóa
- Lao
- Rối loạn huyết khối tĩnh mạch
- Người cao tuổi
Thuốc có thể che lấp các triệu chứng của nhiễm khuẩn. Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, loãng xương (chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày). Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Prednisone
Prednisone là một glucocorticoid tổng hợp có hoạt tính kháng viêm mạnh. Nó được chuyển hóa thành prednisolone, một chất chuyển hóa hoạt động chính của prednisone.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Prednisone |
Quy cách đóng gói | Lọ 200 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |