Thuốc Prednisolon Boston

Thuốc Prednisolon Boston

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Prednisolon là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Boston, có thành phần chính là Prednisolone . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-27816-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Lọ 200 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Prednisolon, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc Prednisolon

Thuốc Prednisolon là thuốc gì?

Prednisolon là một loại thuốc thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh lý khác nhau liên quan đến viêm và phản ứng miễn dịch.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Prednisolone 5mg

Chỉ định:

Prednisolon được chỉ định trong điều trị các rối loạn viêm và dị ứng.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Prednisolon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn toàn thân (trừ khi điều trị chống nhiễm trùng cụ thể).
  • Viêm giác mạc cấp do Herpes simplex.
  • Đang dùng vắc xin virus sống hoặc giảm độc lực (khi dùng liều corticosteroid gây ức chế miễn dịch).
  • Thủy đậu.

Tác dụng phụ:

Thuốc Prednisolon có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

  • Ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận.
  • Nội tiết và chuyển hóa: ức chế sự tăng trưởng, kinh nguyệt bất thường và vô kinh, rậm lông, tăng cân, giảm khả năng dung nạp carbohydrate, tăng đường huyết, mất canxi, tăng cholesterol máu và tăng triglycerid, hội chứng Cushing (liều cao hoặc lâu dài).
  • Tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội, bệnh lao tái phát.
  • Yếu cơ, loãng xương, dễ gãy xương, hoại tử vô mạch (liều cao hoặc lâu dài).
  • Giữ nước và natri, rối loạn điện giải, mất kali, phù nề.
  • Tăng đông máu, tăng huyết áp.
  • Rối loạn tâm thần: rối loạn tình cảm (kích thích, hưng phấn, trầm cảm), hoang tưởng, ảo giác, rối loạn hành vi, dễ cáu gắt, lo âu, rối loạn giấc ngủ.
  • Tăng áp lực nội sọ, bệnh tăng nhãn áp, phù gai thị, đục thủy tinh thể, lồi mắt (dùng lâu dài).
  • Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày, viêm tụy cấp, nhiễm candida, buồn nôn.
  • Da liễu: teo da, bầm tím, mụn trứng cá, da mỏng.
  • Phản ứng quá mẫn: phản vệ.
  • Suy thượng thận cấp (ngừng đột ngột sau điều trị kéo dài).

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

Prednisolon có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và thảo dược.

Ví dụ về tương tác:

  • Tránh phối hợp: Natalizumab, các vắc xin sống.
  • Tăng tác dụng độc tính: Thuốc ức chế acetylcholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, thuốc lợi tiểu, thuốc chống viêm không steroid, warfarin, vắc xin sống.
  • Giảm tác dụng: Thuốc chống đái tháo đường, calcitriol, isoniazid, salicylat, vắc xin (bất hoạt), somatropin.

Danh sách này không đầy đủ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Dược lực học:

Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Cơ chế tác dụng bao gồm ức chế sự kết dính và di chuyển của bạch cầu vào vùng viêm, ức chế chức năng của tế bào lympho và đại thực bào, giảm sự tổng hợp prostaglandin và leukotrien.

Dược động học:

  • Hấp thu: Prednisolon được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ. Gắn kết mạnh với protein huyết tương. Qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan. Thời gian bán thải 2-4 giờ.
  • Thải trừ: Bài tiết qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân và tình trạng bệnh. Thuốc thường được uống sau ăn.

Người lớn: Liều khởi đầu 5-60 mg/ngày, có thể giảm dần liều sau đó.

Trẻ em: Liều dùng được tính toán dựa trên cân nặng và tình trạng bệnh cụ thể.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn cụ thể về liều dùng và cách dùng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Kiểm tra chức năng trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận trước khi điều trị dài hạn.
  • Giảm liều từ từ khi ngừng điều trị để tránh suy thượng thận cấp.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, đái tháo đường, loãng xương, glôcôm, đục thủy tinh thể.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Theo dõi chặt chẽ ở trẻ em do ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng.

Quên liều:

Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Prednisolone (hoạt chất):

Prednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng mạnh hơn hydrocortisone. Nó có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và làm giảm phản ứng dị ứng. Prednisolone được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý viêm và tự miễn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boston
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Prednisolone
Quy cách đóng gói Lọ 200 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.