
Thuốc pms-Zanimex 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc pms-Zanimex 500mg với thành phần là Cefuroxim - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Imexpharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-20203-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về viên nén dài bao phim Thuốc pms-Zanimex 500mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc pms-Zanimex 500mg
Thuốc pms-Zanimex 500mg là thuốc gì?
pms-Zanimex 500mg là thuốc kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin, chứa hoạt chất Cefuroxim 500mg. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác nhau.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxim | 500mg |
Chỉ định
Thuốc pms-Zanimex 500mg được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng sau:
- Nhiễm trùng tai mũi họng: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng hầu.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: Chốc lở, bệnh mủ da, bệnh nhọt.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, viêm niệu đạo.
- Bệnh lậu không biến chứng.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin (cân nhắc khả năng dị ứng chéo).
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da và mô dưới da: Ban da dạng sần.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.
- Toàn thân: Nổi mề đay, ngứa, phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Máu: Thiếu máu tan huyết.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
- Gan mật: Vàng da ứ mật.
- Thận - tiết niệu: Suy thận cấp và viêm thận kẽ.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Ranitidin, natri bicarbonat: Làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim. Nên dùng cefuroxim cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế thụ thể histamin H2.
- Probenecid liều cao: Làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm tăng và kéo dài nồng độ cefuroxim huyết thanh.
- Aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh: Tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
- Cefuroxim có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn ở ruột, làm giảm tái hấp thu estrogen. Do đó, thuốc có thể làm giảm tác dụng của các thuốc uống có chứa estrogen và progesteron.
Dược lực học
Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin. Thuốc có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefuroxim có hoạt tính trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, kể cả các chủng tiết beta-lactamase.
Dược động học
Cefuroxim được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm, qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được vào khoảng 2-3 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy trong huyết thanh từ 1-1,5 giờ. Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Người lớn: Hầu hết các nhiễm trùng: 250-500mg x 2 lần/ngày. Nhiễm trùng tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày. Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: 250-500mg x 2 lần/ngày. Viêm thận - bể thận: 250mg x 2 lần/ngày. Lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1g. Bệnh Lyme mới mắc: 500mg x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều tùy theo độ thanh thải Creatinin.
Cách dùng: Nên uống thuốc trong bữa ăn. Nuốt cả viên, không nhai.
Thời gian điều trị: 10-14 ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Cần thận trọng với người bệnh đường tiêu hóa.
- Điều trị kéo dài có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh.
- Viên nén 500mg không phù hợp cho trẻ em.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng kích thích cơ và cơn co giật (đặc biệt ở người suy thận).
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp, thông khí, truyền dịch. Nếu co giật, ngừng thuốc, sử dụng thuốc chống co giật. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin về Cefuroxim
Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với các protein đích thiết yếu.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 5 Viên |
Dạng bào chế | viên nén dài bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |