
Thuốc pms-Zanimex 250mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc pms-Zanimex 250mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Imexpharm, có thành phần chính là Cefuroxime . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-4760-08. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc pms-Zanimex 250mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc pms-Zanimex 250mg
Thuốc pms-Zanimex 250mg là thuốc gì?
Thuốc pms-Zanimex 250mg là thuốc kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin, chứa hoạt chất Cefuroxime với hàm lượng 250mg. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxime | 250mg |
Chỉ định:
Thuốc pms-Zanimex 250mg được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau:
- Nhiễm trùng tai mũi họng: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng hầu.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: Chốc lở, bệnh mủ da, bệnh nhọt.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, viêm niệu đạo.
- Bệnh lậu không biến chứng.
- Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn máu.
- Viêm màng não do các vi khuẩn còn nhạy cảm.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin (xem xét khả năng dị ứng chéo).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp là nhẹ và thoáng qua:
- Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sần.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, nổi mề đay, ngứa, phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
- Hiếm gặp: Thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, vàng da ứ mật, suy thận cấp và viêm thận kẽ.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc:
- Ranitidin, natri bicarbonat: Làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime. Nên dùng cefuroxime cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế thụ thể Histamin H2.
- Probenecid liều cao: Làm giảm độ thanh thải cefuroxime ở thận, làm tăng nồng độ cefuroxime trong huyết tương.
- Aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh: Tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
- Cefuroxime có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và progesteron.
Dược lực học:
Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin. Cefuroxime ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn kết vào các protein đích thiết yếu. Thuốc có hoạt tính kháng khuẩn trên nhiều tác nhân gây bệnh, kể cả các chủng tiết beta-lactamase của vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxime đặc biệt bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Dược động học:
Cefuroxime được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, phân bố rộng khắp cơ thể, qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm, qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được vào khoảng 2-3 giờ sau khi uống trong bữa ăn. Thời gian bán hủy trong huyết thanh từ 1 đến 1,5 giờ. Cefuroxime không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi qua thận.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Hầu hết các nhiễm trùng: 250-500mg x 2 lần/ngày. Nhiễm trùng tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày. Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: 250-500mg x 2 lần/ngày. Viêm thận - bể thận: 250mg x 2 lần/ngày. Lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1g. Bệnh Lyme mới mắc: 500mg x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.
Trẻ em: Hầu hết các nhiễm trùng: 125mg x 2 lần/ngày, tối đa đến 250mg/ngày. Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc nhiễm trùng nặng hơn: 250mg x 2 lần/ngày, tối đa đến 500mg/ngày. Không có kinh nghiệm dùng cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Xem bảng liều dùng cụ thể theo độ thanh thải Creatinine.
Cách dùng: Nên uống trong bữa ăn. Nuốt cả viên, không nhai.
Thời gian điều trị: 10-14 ngày (có thể thay đổi tùy theo chỉ định của bác sĩ).
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cần thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Điều trị kéo dài có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm. Theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng kích thích cơ và co giật (đặc biệt ở người suy thận). Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp, thông khí, truyền dịch, chống co giật, thẩm tách máu.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin về Cefuroxime:
Cefuroxime là một cephalosporin thế hệ thứ hai, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hiệu quả đối với nhiều loại nhiễm trùng thông thường.
Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cefuroxime |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 5 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |