
Thuốc PM NextG Cal
Liên hệ
Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc PM NextG Cal với dạng bào chế Viên nang cứng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16529-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 12 Viên tại Úc. Vitamin K1, Cholecalciferol (Vitamin D3), Calcium , Phosphorus là hoạt chất chính có trong Thuốc PM NextG Cal. Thương hiệu của thuốc Thuốc PM NextG Cal chính là
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Thuốc PM NextG Cal
Thuốc PM NextG Cal là thuốc gì?
Thuốc PM NextG Cal là thực phẩm bảo vệ sức khỏe bổ sung canxi, photpho, vitamin K1 và D3, hỗ trợ bổ sung canxi trong các trường hợp thiếu hụt và hỗ trợ điều trị loãng xương.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/viên |
---|---|
Vitamin K1 | 8mcg |
Cholecalciferol (Vitamin D3) | 2mcg |
Calcium | 120mg |
Phosphorus | 55mg |
Chỉ định
- Bổ sung canxi trong các trường hợp thiếu canxi (trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ sau mãn kinh...).
- Phối hợp điều trị loãng xương.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các trường hợp tăng canxi huyết, sỏi thận, nhiễm độc vitamin D.
Tác dụng phụ
Không có tác dụng phụ nào được ghi nhận với liều dùng đến 8 g/ngày cho phức hợp Microcrystalline calcium hydroxyapatite (MCHA) trong khoảng thời gian dài. MCHA là thuốc an toàn, chưa có ghi nhận về độc tính.
Nếu dùng quá liều vitamin D thì có một số tác dụng phụ như ngủ gà, mệt mỏi, đau đầu, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, khô miệng... Mức thấp nhất có báo cáo có tác dụng không mong muốn ở Vitamin D là 50 mcg/ngày.
Không có báo cáo về tác dụng không mong muốn từ Vitamin K.
Tương tác thuốc
- Bisphosphonates (Alendronate, etidronate, ibandronate, risedronate và tiludronate): Việc bổ sung canxi làm giảm hấp thụ Bisphosphonate. Bệnh nhân nên uống Bisphosphonate 30 phút trước khi uống Canxi, nhưng tốt nhất là nên dùng thuốc vào 2 buổi khác nhau trong ngày.
- Glycosid digitalis: Canxi làm tăng độc tính của các Glycosid digitalis đối với tim. Nên tham khảo ý kiến của bác sỹ về liều dùng thích hợp của canxi cũng như kiểm tra nồng độ canxi huyết nếu cần thiết.
- Digoxin: Lượng canxi nên được điều chỉnh nếu dùng cùng với Digoxin.
- Levothyroxine, kháng sinh quinolone hoặc Tetracyclin: Khi dùng Canxi cùng với các thuốc này, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.
- Cholestyramin hoặc colestipol, phenobarbital hoặc phenytoin, corticosteroid: Không điều trị đồng thời với các thuốc này vì chúng có thể gây cản trở hấp thu vitamin D hoặc làm giảm tác dụng của vitamin D.
- Thuốc lợi tiểu thiazid: Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp có thể làm tăng canxi huyết.
Dược lực học
Chế độ ăn uống thiếu canxi có thể dẫn tới loãng xương khi về già. Cung cấp đầy đủ canxi khi còn trẻ và trong suốt cuộc đời sẽ giúp xương phát triển một cách tốt nhất. Canxi giúp hình thành và giữ cho xương, mô chắc khoẻ ở mọi lứa tuổi, cả nam và nữ. Phụ nữ giai đoạn sau mãn kinh, trẻ em đang phát triển, người hoạt động thể lực nhiều luôn đòi hỏi cung cấp thêm canxi bởi nhu cầu sử dụng canxi tăng. PM NextG Cal bao gồm canxi và photpho ở dạng Hydroxyapatite tự nhiên dưới dạng vi tinh thể (MCHA), cùng với Vitamin K1 và D3 để giúp cung cấp và tăng hấp thu canxi.
Dược động học
Các nghiên cứu cho thấy hydroxyapatite có khả dụng sinh học tốt, canxi sau khi được hấp thu trong huyết tương ở dạng ion. Canxi của hydroxyapatite nhìn chung hấp thu tốt hơn so với những loại canxi bổ sung khác do hydroxyapatite chứa một tỉ lệ thích hợp canxi:phosphor = 2:1. Khi được uống, vitamin D được hấp thu ở hồi tràng của ruột non cùng với những thức ăn có chất béo khác với sự trợ giúp của mật. Thời gian bán thải trong tuần hoàn của vitamin D từ 1 - 2 ngày. Vitamin K được hấp thu ở hồi tràng và hỗng tràng của ruột non. Sinh khả dụng của vitamin K từ 10-80% (trung bình 50%), phụ thuộc vào lượng thức ăn có chất béo và hiệu quả của acid mật. 90% lượng vitamin K hấp thu được chuyên chở trên vi thể nhũ trấp đến gan để dự trữ. Thời gian bán thải của vitamin K là 1.5 - 3 giờ. Sau khi được chuyển hoá (dạng oxy hoá) được gắn kết với glucuronic acid và được bài tiết chủ yếu theo nước tiểu, một phần được bài tiết trong phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc PM NextG Cal được dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn: 2-6 viên mỗi ngày.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: 4 viên mỗi ngày.
- Trẻ em:
- 1-3 tuổi: 2-3 viên/ngày.
- 4-13 tuổi: 2-4 viên/ngày.
- 13 tuổi trở lên: Liều dùng người lớn.
Lưu ý: Không cần thiết phải dùng quá 2000 mg canxi trong một ngày. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Vitamin không thể thay thế cho những bữa ăn thường ngày.
- Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Không nên dùng quá 20 mcg Vitamin D một ngày.
- Thông báo cho bác sỹ nếu có bất kỳ phản ứng nào xảy ra khi dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo nào được ghi nhận đối với MCHA. Mức thấp nhất có báo cáo có tác dụng không mong muốn ở Vitamin D là 50 mcg/ngày. Không có báo cáo về tác dụng không mong muốn từ Vitamin K.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Canxi: Canxi là khoáng chất thiết yếu cho sự phát triển và duy trì sức khỏe của xương. Cơ thể cần canxi để xây dựng và duy trì xương chắc khỏe, cũng như tham gia vào nhiều quá trình sinh lý khác.
Photpho: Photpho là một khoáng chất quan trọng trong cấu trúc xương, hoạt động như một thành phần cấu tạo chính của xương cùng với canxi. Nó cũng tham gia vào nhiều chức năng quan trọng khác trong cơ thể.
Vitamin K1: Vitamin K1 đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu và có liên quan đến sức khỏe xương.
Vitamin D3 (Cholecalciferol): Vitamin D3 giúp cơ thể hấp thu canxi hiệu quả hơn, đóng góp vào việc duy trì mật độ xương và sức khỏe xương khớp.
Microcrystalline Hydroxyapatite (MCHA): MCHA có nguồn gốc từ xương và cung cấp nhiều chất bổ dưỡng vì nó rất giàu canxi, photpho cũng như các chất khoáng cần thiết khác như Magie, Mangan, kẽm và sắt. MCHA là chất protein tự nhiên với canxi và photpho ở dạng tự nhiên. Tỷ lệ canxi và photpho là 2/1, là một tỷ lệ tự nhiên.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Đang cập nhật |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Calcium |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 12 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Úc |