Thuốc Plendil 5mg

Thuốc Plendil 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Plendil 5mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Astra, có thành phần chính là Felodipin . Thuốc được sản xuất tại Thụy Điển và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-20910-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén phóng thích kéo dài và được đóng thành Hộp 1 Lọ x 30 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Plendil 5mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Thuốc Plendil 5mg

Thuốc Plendil 5mg là thuốc gì?

Plendil 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Felodipine 5mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị đau thắt ngực ổn định.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ có thai.
  • Quá mẫn với felodipine hoặc các thành phần khác.
  • Suy tim mất bù.
  • Nhồi máu cơ tim cấp.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Tắc nghẽn van tim đáng kể về mặt huyết động.
  • Tắc nghẽn dòng máu ra ở tim.

Tác dụng phụ

Hệ cơ quan Tần số Phản ứng ngoại lý
Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp Nhức đầu
Ít gặp Choáng váng, dị cảm
Rối loạn hệ tim mạch Ít gặp Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
Rối loạn hệ vận mạch Thường gặp Đỏ bừng mặt
Ít gặp Hạ huyết áp
Hiếm gặp Ngất
Rối loạn hệ dạ dày - ruột Ít gặp Buồn nôn, đau bụng
Hiếm gặp Nôn mửa
Rất hiếm gặp Tăng sản nướu, viêm nướu
Rối loạn hệ gan mật Rất hiếm gặp Tăng men gan
Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp Phát ban, ngứa
Hiếm gặp Nổi mề đay
Rất hiếm gặp Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, viêm mạch máu do quá mẫn
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết Hiếm gặp Đau khớp, đau cơ
Rối loạn thận và tiết niệu Rất hiếm gặp Đái dắt
Rối loạn ngực và hệ sinh sản Hiếm gặp Bất lực, rối loạn chức năng sinh dục
Rối loạn tổng quát và tại nơi sử dụng Rất thường gặp Phù mạch ngoại biên
Ít gặp Mệt mỏi
Rất hiếm gặp Phản ứng quá mẫn như phù mạch

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Felodipine được chuyển hóa tại gan bởi cytochrome P450 3A4 (CYP3A4). Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến nồng độ felodipine trong huyết tương. Cần thận trọng khi sử dụng Plendil đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc gây cảm ứng CYP3A4: Carbamazepine, phenytoin, barbiturate (như phenobarbital), rifampicin, efavirenz, nevirapine, và cỏ St. John (Hypericum perforatum). Nên tránh phối hợp.
  • Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Thuốc kháng nấm azole (itraconazole, ketoconazole), kháng sinh macrolid (erythromycin), và chất ức chế protease HIV. Nên tránh phối hợp.
  • Nước ép bưởi chùm: Nên tránh uống thuốc cùng với nước ép bưởi chùm.
  • Cimetidine: Có thể làm tăng nồng độ felodipine.
  • Tacrolimus: Felodipine có thể làm tăng nồng độ tacrolimus. Theo dõi nồng độ tacrolimus trong huyết thanh và có thể cần phải điều chỉnh liều.
  • Ciclosporin: Có thể làm tăng nồng độ felodipine.

Dược lực học

Felodipine là một chất chẹn kênh canxi có tính chọn lọc trên mạch, làm giảm sức cản mạch ngoại vi, đặc biệt là ở động mạch. Thuốc ức chế co thắt tế bào cơ trơn mạch máu qua tác dụng trên kênh canxi màng tế bào. Felodipine làm giãn cơ trơn đường hô hấp. Ở liều điều trị, thuốc không có tác dụng co cơ âm tính trên tim hoặc tác dụng điện sinh lý tim có ý nghĩa lâm sàng.

Tác dụng chống tăng huyết áp: Felodipine làm giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản mạch ngoại vi. Thuốc không gây hạ huyết áp tư thế đứng.

Tác dụng chống đau thắt ngực: Felodipine giãn mạch vành, cải thiện tưới máu tim, giảm nhu cầu oxy của cơ tim và làm giảm co thắt mạch vành.

Dược động học

Felodipine được hấp thu chậm và sinh khả dụng khoảng 15%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3-5 giờ. Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%). Thời gian bán thải khoảng 25 giờ. Felodipine được chuyển hóa ở gan bởi CYP3A4 và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (70%) và phân.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

  • Tăng huyết áp: Bắt đầu với 5mg/ngày, có thể tăng lên 10mg/ngày nếu cần.
  • Đau thắt ngực ổn định: Bắt đầu với 5mg/ngày, có thể tăng lên 10mg/ngày nếu cần.

Người lớn tuổi: Có thể bắt đầu với 2,5mg/ngày.

Suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều.

Suy giảm chức năng gan: Có thể cần giảm liều.

Trẻ em: Kinh nghiệm lâm sàng hạn chế, nên tránh sử dụng.

Viên nén phóng thích kéo dài nên được dùng mỗi ngày vào buổi sáng và nuốt với nước. Không được chia nhỏ, nghiền hay nhai viên thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến CYP3A4.
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Có thể gây chóng mặt và mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Plendil có chứa dầu thầu dầu, có thể gây đau dạ dày và tiêu chảy.
  • Có thể gây phì nướu, cần vệ sinh răng miệng tốt.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng có thể bao gồm tụt huyết áp, nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim, chóng mặt, nhức đầu, suy giảm ý thức, hôn mê, co giật, khó thở, phù phổi. Điều trị bao gồm rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, điều trị triệu chứng (như truyền dịch, dùng thuốc cường giao cảm nếu cần).

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Felodipine

Felodipine là một dẫn xuất dihydropyridine, hoạt động bằng cách làm giảm sức cản mạch ngoại vi. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và thải natri niệu nhưng không có tác dụng lợi tiểu thải kali.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Astra
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 1 Lọ x 30 Viên
Dạng bào chế Viên nén phóng thích kéo dài
Xuất xứ Thụy Điển
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.