
Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Fresenius Kabi, có thành phần chính là Piracetam . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-25362-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dung dịch tiêm và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 6 Ống x 5ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml
Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml là thuốc gì?
Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml là thuốc thuộc nhóm thuốc tăng cường tuần hoàn não. Piracetam là hoạt chất chính, có tác dụng cải thiện chức năng nhận thức, hỗ trợ điều trị một số rối loạn thần kinh.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Piracetam | 1g |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều.
- Đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
- Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Chống chỉ định
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
- Có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) nếu người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có trường hợp tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Dược lực học
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino - butyric, GABA) được coi là chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Tác dụng chính là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… làm tăng hoạt động của vùng đoan não. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ, tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy. Thuốc làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và có tác dụng chống giật rung cơ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Dược động học
Khả dụng sinh học gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tách thận. Nửa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền hoặc tiêm bắp. Có thể dùng dạng tiêm để uống nếu phải ngừng dùng dạng tiêm.
Liều dùng:
Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên đến 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch. Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ví dụ liều dùng cho một số trường hợp cụ thể:
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên; liều duy trì: 2,4 g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu 9 - 12 g/ngày; liều duy trì 2,4 g/ngày, uống ít nhất 3 tuần.
- Thiếu máu hồng cầu hình liềm: 180 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy đáp ứng tăng liều, tối đa 20 g/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Vì piracetam được đào thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và ở người cao tuổi. Khi hệ số thanh thải creatinin giảm cần phải chỉnh liều (xem chi tiết trong phần thông tin thuốc). Thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có thể gây ngủ gà. Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Fresenius Kabi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Piracetam |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 6 Ống x 5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |