Thuốc Phytok 2ml

Thuốc Phytok 2ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Phytok 2ml với thành phần Phytomenadion , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của CPC1HN. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 1 Ống x 2ml). Nhũ tương uống nhỏ giọt Thuốc Phytok 2ml có số đăng ký lưu hành là VD-28882-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Thuốc Phytok 2ml

Thuốc Phytok 2ml là thuốc gì?

Thuốc Phytok 2ml là thuốc cầm máu chứa hoạt chất chính là Phytomenadion (Vitamin K1).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1ml)
Phytomenadion (Vitamin K1) 20mg

Chỉ định

Thuốc Phytok 2ml được chỉ định điều trị trong các trường hợp thiếu vitamin K mà không thể bổ sung được thông qua chế độ dinh dưỡng, cụ thể:

  • Dự phòng cho trẻ ngay sau khi sinh.
  • Ngăn ngừa thiếu hụt vitamin K cho trẻ sơ sinh từ mẹ đang điều trị bằng thuốc chống động kinh, thuốc kháng lao hoặc dẫn xuất coumarin.
  • Dự phòng ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ thiếu hụt vitamin K kèm trị số Quick giảm thấp hoặc chỉ số INR vượt quá mức giới hạn tiêu chuẩn, cụ thể:
    • Bệnh nhân mắc hội chứng kém hấp thu ở đường tiêu hóa hoặc được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa dài ngày, bệnh nhân bị ứ mật (nghẽn đường mật, thiếu alpha-1 antitrypsin, xơ nang, nhiễm virus Cytomegalo).
    • Bệnh nhân bị bệnh tụy, chứng thiếu betalipoprotein huyết, nhiễm virus cytomegalo, điều trị bằng kháng sinh (như các Cephalosporin), sulphamid và các salicylat.
  • Điều trị ở những bệnh nhân bị xuất huyết do thiếu hụt vitamin K, hầu hết có trị số Quick nhỏ hơn 10% hoặc chỉ số INR ≥ 5. Xuất huyết do thiếu hụt vitamin K có thể xảy ra khi hấp thu không đủ lượng Vitamin K hoặc sau khi dùng quá liều các dẫn chất coumarin.

Chống chỉ định

Thuốc Phytok 2ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Dược động học

Hấp thu

Phytomenadion được hấp thu chủ yếu ở đoạn giữa của ruột non. Thuốc hấp thu tốt hơn với sự có mặt của dịch mật và dịch tụy. Sinh khả dụng toàn thân của khoảng Phytomenadion 50% với sự thay đổi đa dạng tùy theo từng cá thể. Thuốc có tác dụng sau khoảng từ 4 -6 giờ sau khi uống.

Phân bố

Phytomenadion phân bố chủ yếu đến các khoang trong cơ thể theo thể tích huyết tương. Trong huyết tương 90% Phytomenadion liên kết với poprotein. Nồng độ Phytomenadion trong huyết tương khoảng 0,4 - 1,2 µg/l.

Chuyển hóa

Phytomenadion nhanh chóng chuyển hóa thành các chất chuyển hóa khác bao gồm Phytomenadion -2,3-epoxid. Một phần chất chuyển hóa này lại tiếp tục chuyển hóa lại thành Phytomenadion.

Thải trừ

Sau khi chuyển hóa, Phytomenadion được thải trừ theo mật và đường nước tiểu dưới dạng liên hợp với Glucuronid và Sulfat. Dưới 30% liều dùng Phytomenadion thải trừ dưới dạng nguyên vẹn theo nước tiểu. Thời gian bán thải ở người lớn vào khoảng từ 3 - 14 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Nhỏ trực tiếp thuốc Phytok vào miệng.

Liều dùng

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Thông tin liều dùng chi tiết được nêu dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Trường hợp dự phòng:

  • Trẻ sơ sinh khỏe mạnh từ 36 tuần thai trở lên:
    • Uống liều đầu tiên 2 mg vitamin K1 (tương đương 2 giọt PhytoK) ngay sau khi sinh.
    • Liều thứ 2 (3-10 ngày sau): 2mg vitamin K1.
    • Liều thứ 3 (4-6 tuần sau sinh): 2 mg Vitamin K1. Có thể bỏ qua liều này với trẻ bú sữa công thức.
  • Phụ nữ mang thai dùng thuốc chống động kinh và thuốc kháng lao: 10 – 20mg Vitamin K vào khoảng 3- 48 giờ trước khi sinh.
  • Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ thiếu hụt vitamin K: 2,5-25mg vitamin K1 hoặc nhiều hơn (hiếm khi lớn hơn 50 mg).

Trường hợp điều trị:

  • Xuất huyết nhẹ hoặc có khuynh hướng xuất huyết: Tiêm bắp 10 - 20 mg hoặc uống 5 - 10 mg. Có thể dùng liều thứ hai lớn hơn nếu không thấy hiệu quả trong vòng 8 - 12 giờ. Nói chung, nên tạm thời không dùng thuốc chống đông đường uống.
  • Xuất huyết nặng do ứ mật hoặc nguyên nhân khác: Truyền tĩnh mạch chậm (1 mg/phút) 10 mg (đến 20 mg) phytomenadion.
  • Xuất huyết đường tiêu hóa hoặc trong sọ, đe dọa tính mạng: Truyền máu hoặc huyết tương tươi cùng với phytomenadion.
  • Xuất huyết hoặc dọa xuất huyết ở trẻ sơ sinh và đẻ non:
    • Phòng bệnh: 0,5 - 1 mg (1/2 đến 1 lọ 1 mg), tiêm bắp ngay sau khi đẻ.
    • Điều trị: 1 mg/kg (1 - 5 lọ 1 mg)/ngày, tiêm bắp trong 1 - 3 ngày (có thể cho trẻ uống trong sữa vào ngày thứ hai và thứ ba).
  • Nhiễm độc cấp thuốc chống đông đường uống: Truyền tĩnh mạch chậm 10 - 20 mg phytomenadion, sau đó uống. Theo dõi đều đặn (3 giờ sau) trị số prothrombin cho đến khi đông máu trở lại bình thường. Nếu vẫn chưa có đáp ứng đủ, nên dùng tiếp. Không được tiêm truyền tĩnh mạch quá 40 mg phytomenadion trong 24 giờ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Phytomenadion (Vitamin K1)

Phytomenadion, còn được biết đến là Vitamin K1, là một vitamin tan trong chất béo thiết yếu cho quá trình đông máu. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K trong gan.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu CPC1HN
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 1 Ống x 2ml
Dạng bào chế Nhũ tương uống nhỏ giọt
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.