Thuốc Phazandol Extra

Thuốc Phazandol Extra

Liên hệ

Thuốc Phazandol Extra với thành phần là Caffeine , Paracetamol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại (xuất xứ đang được cập nhật từ Trường Long),đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 15 Vỉ x 12 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-28164-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Thuốc Phazandol Extra, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Thuốc Phazandol Extra

Thuốc Phazandol Extra là thuốc gì?

Phazandol Extra là thuốc giảm đau, hạ sốt kết hợp giữa Paracetamol và Caffeine. Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt, trong khi Caffeine tăng cường tác dụng giảm đau của Paracetamol.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1 viên)
Paracetamol 500 mg
Caffeine 65 mg

Chỉ định

Phazandol Extra được chỉ định để điều trị các triệu chứng đau nhẹ đến vừa và sốt, bao gồm:

  • Đau đầu (kể cả đau nửa đầu)
  • Đau lưng
  • Đau răng
  • Đau xương khớp
  • Đau bụng kinh
  • Các triệu chứng của cảm lạnh, cảm cúm và viêm họng

Chống chỉ định

Phazandol Extra chống chỉ định cho những bệnh nhân:

  • Quá mẫn với Paracetamol, Caffeine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp:

Paracetamol:

  • Rất hiếm (<1/10000): Giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng da (ban da, phù mạch, hội chứng Steven-Johnson).
  • Rất hiếm (<1/10000): Co thắt phế quản (ở bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác).

Caffeine:

  • Chưa biết: Bồn chồn, chóng mặt.

Sử dụng liều khuyến cáo Paracetamol/Caffeine cùng với chế độ ăn uống nhiều Caffeine có thể gây ra các tác dụng phụ do quá liều Caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.

Tương tác thuốc

Tốc độ hấp thu Paracetamol có thể tăng lên khi dùng cùng Metoclopramid hoặc Domperidon và giảm khi dùng cùng Cholestyramin. Sử dụng Paracetamol hàng ngày kéo dài có thể tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin và các Coumarin khác, dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu (sử dụng không thường xuyên thì không ảnh hưởng đáng kể).

Dược lực học

Paracetamol: Là chất giảm đau, hạ sốt bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin chủ yếu tại thần kinh trung ương. Không ức chế prostaglandin ngoại biên nên bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Caffeine: Tăng cường tác dụng giảm đau của Paracetamol. Sự kết hợp Paracetamol - Caffeine cho tác dụng giảm đau tốt hơn so với Paracetamol đơn thuần.

Dược động học

Paracetamol:

  • Hấp thu: Nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Liên kết ít với protein huyết tương ở nồng độ điều trị.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu ở dạng liên hợp glucuronid và sulphat.
  • Thải trừ: Ít hơn 5% bài tiết dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình khoảng 2,3 giờ.

Caffeine:

  • Hấp thu: Nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương đạt được sau 1 giờ.
  • Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu (65-80%) dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình khoảng 3,5 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Đường dùng: Uống
  • Liều dùng: 500 mg Paracetamol/65 mg Caffeine đến 1000 mg Paracetamol/130 mg Caffeine (1-2 viên) mỗi 4-6 giờ nếu cần. Liều dùng tối đa: 8 viên/ngày. Không dùng với các thuốc khác có chứa Paracetamol.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng (Hội chứng Stevens-Johnson, Hội chứng hoại tử da nhiễm độc, Hội chứng Lyell, AGEP).
  • Nguy cơ hại gan tăng ở bệnh nhân bệnh gan. Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Tránh dùng quá liều Caffeine từ các nguồn khác (cà phê, trà...).
  • Không dùng quá liều quy định.
  • Đau đầu dai dẳng cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Tránh dùng cùng các sản phẩm khác có chứa Paracetamol.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Xử lý quá liều

Paracetamol:

Quá liều >10g có thể gây tổn thương gan. Triệu chứng: xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng (24 giờ đầu); tổn thương gan (12-48 giờ sau). Xử trí: kiểm soát y tế; than hoạt tính (trong vòng 1 giờ); N-acetylcystein (tối đa 24 giờ, hiệu quả nhất trong 8 giờ đầu); Methionin (nếu không nôn và điều trị ở vùng sâu vùng xa).

Caffeine:

Triệu chứng: căng thẳng, bồn chồn, mất ngủ, kích động, lợi tiểu, đỏ bừng mặt, co giật cơ, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp. Xử trí: điều trị triệu chứng; than hoạt tính (trong vòng 1 giờ, cân nhắc sau 4 giờ); thuốc an thần (đường tĩnh mạch).

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Bảo quản

Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin thành phần

Paracetamol:

(Thông tin bổ sung sẽ được thêm vào đây nếu có đủ dữ liệu)

Caffeine:

(Thông tin bổ sung sẽ được thêm vào đây nếu có đủ dữ liệu)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Đang cập nhật
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Caffeine
Quy cách đóng gói Hộp 15 Vỉ x 12 Viên

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.