
Thuốc Pharmox IMP 1g
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Pharmox IMP 1g là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Imexpharm. Thuốc có thành phần là Amoxicillin và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên Viên nén phân tán. Thuốc Pharmox IMP 1g được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-31724-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc Pharmox IMP 1g
Thuốc Pharmox IMP 1g là thuốc gì?
Pharmox IMP 1g là thuốc kháng sinh thuộc nhóm penicillin, chứa hoạt chất Amoxicillin 1000mg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 1000mg |
Chỉ định
Thuốc Pharmox IMP 1g được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở người lớn và trẻ em, bao gồm:
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
- Viêm tai giữa cấp tính
- Viêm amidan và viêm họng do liên cầu khuẩn cấp tính
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng
- Viêm bàng quang cấp tính
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không triệu chứng trong thai kỳ
- Viêm bể thận cấp tính
- Sốt thương hàn và phó thương hàn
- Áp xe nha khoa kèm viêm mô tế bào lan tỏa
- Nhiễm trùng khớp giả
- Loại trừ Helicobacter pylori
- Bệnh Lyme
- Dự phòng viêm nội tâm mạc
Chống chỉ định
Thuốc Pharmox IMP 1g chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với amoxicillin, các kháng sinh penicillin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (như sốc phản vệ) với kháng sinh beta-lactam (cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp:
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Tiêu chảy, buồn nôn, ban da.
- Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100): Nôn, ngứa, mề đay.
- Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Nhiễm Candida, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, phản ứng dị ứng nặng (phù mạch thần kinh, sốc phản vệ), tăng vận động, chóng mặt, co giật, viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, lưỡi mọc lông đen, thay đổi màu răng.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Probenecid: Làm giảm bài tiết amoxicillin, tăng nồng độ trong huyết tương.
- Allopurinol: Tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da.
- Thuốc chống đông máu: Có thể làm tăng thời gian prothrombin.
- Methotrexat: Có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
Dược lực học
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm penicillin (beta-lactam). Cơ chế tác dụng là ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, thành phần cấu tạo thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự tự phân hủy của vi khuẩn.
Dược động học
Amoxicillin hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 70%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng tùy thuộc vào tuổi, cân nặng, chức năng thận của bệnh nhân và loại nhiễm khuẩn. Dùng đường uống. Có thể bẻ đôi viên thuốc để dễ nuốt. Xem bảng liều chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân:
- Có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các beta-lactam khác.
- Suy thận: Cần điều chỉnh liều.
- Suy gan: Cần theo dõi chức năng gan.
- Có tiền sử co giật.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), rối loạn điện giải, tinh thể niệu, co giật. Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng, thẩm phân máu (nếu cần).
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Amoxicillin
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm Penicilin với phổ kháng khuẩn rộng. Mã ATC: J01CA04.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |