
Thuốc Pantostad 40 CAP
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Pantostad 40 CAP - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc Thuốc Pantostad 40 CAP có hoạt chất chính là Pantoprazol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-33096-19. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Pantostad 40 CAP
Thuốc Pantostad 40 CAP là thuốc gì?
Pantostad 40 CAP là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), chứa hoạt chất Pantoprazol 40mg. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazol | 40mg |
Chỉ định
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng, diệt trừ Helicobacter pylori (H. pylori) phối hợp với liệu pháp kháng sinh thích hợp ở những bệnh nhân loét do H. pylori, hội chứng Zollinger–Ellison và các trạng thái tăng tiết bệnh lý khác ở người lớn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất, dẫn xuất benzimidazole hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Pantostad 40 CAP:
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tâm thần | Rối loạn giấc ngủ |
Hệ thần kinh | Đau đầu, chóng mặt | |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn/nôn, chướng bụng và đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu | |
Gan mật | Tăng enzyme gan | |
Da | Ban, ngoại ban, phát ban, ngứa | |
Cơ xương và mô liên kết | Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống | |
Toàn thân | Suy nhược, mệt mỏi và khó chịu | |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Máu và hệ bạch huyết | Mất bạch cầu hạt |
Hệ thống miễn dịch | Quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ và sốc phản vệ) | |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng lipid huyết và tăng lipid (triglyceride, cholesterol), thay đổi cân nặng | |
Tâm thần | Trầm cảm | |
Hệ thần kinh | Rối loạn vị giác | |
Mắt | Rối loạn thị lực, nhìn mờ | |
Gan mật | Tăng bilirubin | |
Da | Mày đay, phù mạch | |
Cơ xương khớp và mô liên kết | Đau khớp, đau cơ | |
Hệ thống sinh sản và vú | Chứng vú to ở nam giới | |
Toàn thân | Tăng nhiệt độ cơ thể, phù ngoại vi | |
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) | Máu và hệ bạch huyết | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu |
Tâm thần | Mất phương hướng | |
Không rõ tần suất | Chuyển hóa và dinh dưỡng | Hạ natri huyết, hạ magnesi huyết, hạ calci huyết (có liên quan với hạ magnesi huyết), hạ kali huyết |
Tâm thần | Ảo giác, nhầm lẫn | |
Hệ thần kinh | Dị cảm | |
Gan mật | Tổn thương tế bào gan, vàng da, suy tế bào gan | |
Da | Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, hồng ban đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng, lupus ban đỏ bán cấp ở da | |
Cơ xương và mô liên kết | Co cơ (hậu quả của rối loạn điện giải) | |
Thận và tiết niệu | Viêm thận kẽ (có thể tiến triển đến suy thận) |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Pantoprazol có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác, đặc biệt là:
- Thuốc kháng nấm nhóm azole (ketoconazole, itraconazole, posaconazole)
- Erlotinib
- Atazanavir
- Thuốc chống đông coumarin (phenprocoumon hoặc warfarin)
- Methotrexate liều cao
Dược lực học
Pantoprazol là một benzimidazole được gắn nhóm thế, ức chế sự tiết acid hydrochloride trong dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu bơm proton của tế bào thành. Pantoprazol được chuyển thành dạng hoạt động trong môi trường acid của tế bào thành, tại đó thuốc ức chế enzyme H+/K+ ATPase, giai đoạn cuối cùng bài tiết acid hydrochloride trong dạ dày. Sự ức chế phụ thuộc vào liều dùng và ảnh hưởng đến cả sự tiết acid lúc bình thường và khi bị kích thích.
Dược động học
Hấp thu: Pantoprazol hấp thu nhanh và đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống một liều duy nhất 40 mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của dạng viên nén khoảng 77%. Dùng đồng thời với thức ăn không ảnh hưởng đến AUC, nồng độ đỉnh trong huyết thanh và sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố: Pantoprazol liên kết với protein huyết thanh khoảng 98%. Thể tích phân bố khoảng 0,15 L/kg.
Chuyển hóa – thải trừ: Thuốc được chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan. Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 1 giờ và độ thanh thải khoảng 0,1 L/giờ/kg. Các chất chuyển hóa của pantoprazol được thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80%), phần còn lại được đào thải qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên, 1 giờ trước bữa ăn với nước. Không nhai hoặc nghiền viên thuốc.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
(Chi tiết liều dùng cho từng trường hợp được mô tả ở phần chỉ định, xin xem lại nội dung ở trên)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc có chứa sucrose. Không nên dùng cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase – isomaltase.
- Thành phần vỏ nang chứa FD&C Yellow 6 (sunset yellow FCF), có thể gây phản ứng dị ứng.
- Ở bệnh nhân suy gan nặng, cần theo dõi enzyme gan trong quá trình điều trị với pantoprazol, đặc biệt khi sử dụng lâu dài.
- Cần loại trừ bệnh lý ác tính khi có bất kỳ triệu chứng cảnh báo nào (giảm cân rõ rệt không chủ ý, nôn tái diễn, khó nuốt, nôn ra máu, thiếu máu hay đại tiện phân đen).
- Không khuyến cáo dùng đồng thời atazanavir với các PPI.
- Ảnh hưởng đến sự hấp thu vitamin B12. Cần cân nhắc ở những bệnh nhân giảm dự trữ vitamin trong cơ thể hoặc có các yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu vitamin B12 trong khi điều trị lâu dài.
- Nguy cơ gãy xương. Sử dụng PPI lâu dài có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương.
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn.
- Hạ magnesi huyết.
- Lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE).
Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều với các dấu hiệu nhiễm độc lâm sàng, ngoài việc điều trị triệu chứng và hỗ trợ, không có khuyến cáo điều trị chuyên biệt nào.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Pantoprazol
Pantoprazol là một thuốc ức chế bơm proton (PPI) mạnh, có tác dụng ức chế sự tiết acid dạ dày một cách hiệu quả. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý về dạ dày như loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản trào ngược, hội chứng Zollinger-Ellison.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |