
Thuốc Pantogas 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Pantogas 40 với dạng bào chế Viên nén bao phim tan trong ruột đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-36045-22. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Pantoprazole là hoạt chất chính có trong Thuốc Pantogas 40. Thương hiệu của thuốc Thuốc Pantogas 40 chính là Dhg
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:33
Mô tả sản phẩm
Thuốc Pantogas 40
Thuốc Pantogas 40 là thuốc gì?
Pantogas 40 là thuốc thuộc nhóm chất ức chế bơm proton, chứa hoạt chất Pantoprazole 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý về dạ dày như viêm thực quản trào ngược, loét dạ dày tá tràng và hội chứng Zollinger-Ellison.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazole | 40mg |
Chỉ định
- Người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Viêm thực quản trào ngược.
- Người lớn:
- Phối hợp với hai loại kháng sinh thích hợp để diệt vi khuẩn Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày.
- Loét tá tràng.
- Loét dạ dày.
- Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng bài tiết bệnh lý.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với pantoprazole, các thuốc thuộc nhóm benzimidazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng kết hợp với atazanavir.
Tác dụng phụ
Khoảng 5% bệnh nhân có thể gặp tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy và nhức đầu (khoảng 1% bệnh nhân). Các tác dụng phụ khác có thể gặp bao gồm:
Hệ thống cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Máu và hệ bạch huyết | Hiếm gặp | Mất bạch cầu hạt; Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu |
Miễn dịch | Hiếm gặp | Quá mẫn (bao gồm cả phản ứng phản vệ và sốc phản vệ) |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Hiếm gặp | Tăng lipid huyết và tăng lipid (triglycerid, cholesterol), thay đổi cân nặng; Không rõ: Giảm natri huyết, giảm magnesi huyết |
Tâm thần | Ít gặp | Rối loạn giấc ngủ; Hiếm gặp: Trầm cảm; Rất hiếm gặp: Mất định hướng; Không rõ: Ảo giác, lú lẫn |
Thần kinh | Ít gặp | Nhức đầu, chóng mặt; Hiếm gặp: Rối loạn vị giác; Không rõ: Dị cảm |
Mắt | Hiếm gặp | Rối loạn thị giác/nhìn mờ |
Tiêu hóa | Ít gặp | Tiêu chảy, buồn nôn/nôn, chướng bụng và đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu |
Gan mật | Ít gặp | Tăng enzyme gan (transaminase γ-GT); Hiếm gặp: Tăng bilirubin; Không rõ: Tổn thương tế bào gan, vàng da, suy tế bào gan |
Da và mô dưới da | Ít gặp | Nổi ban/ngoại ban/phát ban, ngứa; Hiếm gặp: Nổi mày đay, phù mạch; Không rõ: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, ban đỏ đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, lupus ban đỏ bán cấp trên da |
Cơ xương khớp | Ít gặp | Gãy xương hông, cổ tay, hoặc cột sống; Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ; Không rõ: Co thắt cơ bắp |
Thận và tiết niệu | Không rõ | Viêm thận kẽ |
Sinh sản và tuyến vú | Hiếm gặp | Chứng vú to ở nam giới |
Toàn thân | Ít gặp | Suy nhược, mệt mỏi và khó chịu; Hiếm gặp: Tăng thân nhiệt, phù ngoại biên |
Lưu ý: Tần suất: Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000), không rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có).
Dược lực học
Mã ATC: A02BC02. Nhóm dược lý điều trị: Chất ức chế bơm proton.
Pantoprazol là chất ức chế bơm proton chọn lọc, ức chế bài tiết acid HCl dạ dày bằng cách ức chế enzyme H+, K+-ATPase ở tế bào thành dạ dày. Tác dụng ức chế phụ thuộc liều và tác động lên cả quá trình bài tiết cơ bản và tăng sản sinh acid HCl. Điều trị bằng pantoprazol có thể gây giảm độ acid dạ dày, làm tăng nồng độ gastrin (tính chất thuận nghịch).
Dược động học
Pantoprazole hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2-3 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 77%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua thận (khoảng 80%). Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống, không nhai hoặc nghiền nát. Uống nguyên viên với nước trước bữa ăn 1 giờ.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều lượng phù hợp.
- Viêm thực quản trào ngược (người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi): 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
- Diệt H. pylori (người lớn): Theo phác đồ phối hợp với kháng sinh (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
- Loét dạ dày (người lớn): 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
- Loét tá tràng (người lớn): 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison (người lớn): Bắt đầu với 80mg/ngày (2 viên), sau đó điều chỉnh liều theo yêu cầu.
Trẻ em dưới 12 tuổi, bệnh nhân suy gan nặng, suy thận: cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy gan: Cần theo dõi chức năng gan định kỳ.
- Điều trị phối hợp: Tuân thủ hướng dẫn sử dụng của các thuốc khác.
- Bệnh dạ dày ác tính: Pantoprazole có thể che lấp triệu chứng, cần chẩn đoán loại trừ.
- Kết hợp với thuốc ức chế HIV protease: Không khuyến cáo dùng chung với atazanavir.
- Ảnh hưởng đến hấp thu vitamin B12: Cần lưu ý khi điều trị dài hạn.
- Điều trị dài hạn: Cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên.
- Nguy cơ gãy xương: Nguy cơ tăng nhẹ khi dùng liều cao và kéo dài.
- Giảm magnesi huyết: Cần theo dõi nồng độ magnesi khi điều trị lâu dài.
- Lupus ban đỏ bán cấp trên da (SCLE): Thông báo cho bác sĩ nếu có triệu chứng.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về triệu chứng quá liều. Trong trường hợp quá liều với các dấu hiệu nhiễm độc, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Pantoprazole
Pantoprazole là một chất ức chế bơm proton thuộc nhóm benzimidazol. Nó hoạt động bằng cách ức chế chọn lọc bơm proton trong tế bào thành dạ dày, giảm sản xuất acid HCl.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Pantoprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |