
Thuốc Ovac 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ovac 20 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu VPC, có thành phần chính là Omeprazol . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-20187-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Ovac 20, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ovac 20
Thuốc Ovac 20 là thuốc gì?
Thuốc Ovac 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Omeprazol 20mg. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, làm giảm tiết acid dạ dày.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazol | 20mg |
Chỉ định:
- Trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
- Loét dạ dày - tá tràng.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với omeprazol hoặc các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp: Mất ngủ, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng men gan tạm thời.
Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ), rối loạn về máu (như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh nặng, rối loạn thị giác, vú to ở đàn ông, viêm miệng, khô miệng, viêm gan, vàng da, bệnh não do gan, co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ. Nguy cơ bị ung thư hóa do thuốc tăng pH dạ dày làm vi khuẩn phát triển nitrosarnin thức ăn.
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ:
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu tác dụng không mong muốn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu. Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori. Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytochrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Thuốc làm tăng tác dụng chống đông máu dicoumarol, thuốc làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin. Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol và làm nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.
Dược lực học:
Omeprazol là thuốc ức chế bơm proton. Thuốc ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro-kali adenosin triphosphatase (H+/K+-ATPase), còn gọi là bơm proton ở tế bào viền của dạ dày. Omeprazol không tác dụng lên thụ thể acetylcholin hay thụ thể histamin. Với liều lặp lại một lần mỗi ngày, thuốc đạt tác dụng tối đa trong vòng 3 - 5 ngày.
Dược động học:
Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến 6 giờ. Khả dụng sinh học sau khi uống liều lặp lại khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng lên sự hấp thu của thuốc ở ruột. Sự hấp thu omeprazol phụ thuộc vào liều uống. Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương (khoảng 95%). Omeprazol hầu như được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, chủ yếu bởi hệ enzym cytochrom P450 (omeprazol được chuyển hóa bởi CYP2019 thành hydroxy-omeprazol và một phần nhỏ được chuyển hóa bởi CYP3A thành omeprazol sulfon). Các chất chuyển hóa không có hoạt tính được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 80%) và phần còn lại theo phân. Dược động học của thuốc không bị thay đổi có ý nghĩa lâm sàng ở người cao tuổi hay người có chức năng thận bị suy giảm. Ở người bị suy chức năng gan, khả dụng sinh học của thuốc tăng lên. Độ thanh thải của thuốc giảm ở những bệnh nhân này.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ tối, uống thuốc với nhiều nước. Uống nguyên viên không được cắn vỡ hoặc nhai viên nang.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Liều thường dùng là 20 - 40 mg, uống mỗi ngày một lần, trong thời gian từ 4 đến 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20 mg một lần mỗi ngày.
Điều trị loét: Uống mỗi ngày một lần omeprazole 20 mg (trường hợp nặng có thể dùng 40 mg) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày. Không nên dùng kéo dài hơn thời gian trên.
Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Mỗi ngày uống một lần 60 mg (20 - 120 mg mỗi ngày), nếu dùng liều cao hơn 80 mg thì chia ra 2 lần mỗi ngày. Liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Phải loại trừ khả năng bị u ác tính ở dạ dày trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazol.
- Không nên dùng thuốc cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ, và người đang cho con bú.
- Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy không nên dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng quá liều giống như các tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, nôn, nổi mề đay, mẩn ngứa, chóng mặt... Khi uống quá liều cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Omeprazol (Hoạt chất):
Omeprazol là một thuốc ức chế bơm proton, có tác dụng làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế hoạt động của enzyme H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày. Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và có thời gian tác dụng kéo dài.
Bảo quản:
Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | VPC |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |