Thuốc Ostagi - D3 Plus

Thuốc Ostagi - D3 Plus

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Ostagi - D3 Plus của thương hiệu Agimexpharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Ostagi - D3 Plus được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-33383-19, và đang được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Cholecalciferol , Alendronic acid - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ostagi - D3 Plus

Thuốc Ostagi - D3 Plus là thuốc gì?

Thuốc Ostagi - D3 Plus được chỉ định điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và đàn ông. Thuốc giúp tăng khối lượng xương, ngăn ngừa gãy xương (kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống) và bổ sung vitamin D cho cơ thể.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Cholecalciferol (Vitamin D3) 3752 mg
Alendronic acid 70 mg

Chỉ định

Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và đàn ông. Tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bisphosphonat, vitamin D hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị dạng thực quản.
  • Không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
  • Bệnh đường tiêu hóa trên (khó nuốt, bệnh thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng).
  • Suy thận nặng.
  • Giảm hoặc tăng nồng độ calci trong máu.
  • Sỏi thận kèm tăng calci niệu.
  • Cường cận giáp tiên phát.

Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại chủ yếu là do alendronat, thường nhẹ và không cần ngừng thuốc. Thường gặp ở đường tiêu hóa.

  • Thường gặp: Nhức đầu, đau, đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, khó nuốt, chướng bụng, tiêu chảy.
  • Ít gặp: Ban, ban đỏ, viêm dạ dày.
  • Hiếm gặp: Dị ứng, ảo thính giác, rối loạn thị giác, hoại tử xương hàm, hư khớp hàm, gãy xương đùi (khi dùng kéo dài).

Tương tác thuốc

Liên quan đến Alendronat:

  • Estrogen: Khuyến cáo không nên dùng đồng thời.
  • Sữa, chất bổ sung calci, magnesi, thuốc chứa nhôm (chống acid): Làm giảm hấp thu alendronat.
  • Ranitidin tiêm tĩnh mạch: Tăng sinh khả dụng alendronat.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Tăng nguy cơ loét dạ dày.
  • Sắt: Làm giảm hấp thu alendronat.
  • Kháng sinh aminoglycosid: Tăng nguy cơ giảm calci huyết.

Liên quan đến Cholecalciferol:

  • Glycosid trợ tim: Tăng độc tính glycosid trợ tim.
  • Corticosteroid: Cản trở tác dụng vitamin D.
  • Cholestyramin, colestipol hydroclorid: Giảm hấp thu vitamin D.
  • Thuốc lợi niệu thiazid: Có thể dẫn đến tăng calci huyết (ở người suy cận giáp).
  • Phenobarbital, phenytoin: Giảm nồng độ chất chuyển hóa vitamin D.

Dược lực học

Alendronic acid: Aminobisphosphonat tổng hợp, ức chế tiêu xương bằng cách ức chế hoạt động của hủy cốt bào. Tăng khối lượng xương ở cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Giảm gãy đốt sống.

Cholecalciferol (Vitamin D3): Duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết thanh bằng cách tăng hấp thu các chất khoáng này từ thức ăn. Kích thích phát triển xương.

Dược động học

Alendronat: Hấp thu ít qua đường uống, giảm bởi thức ăn và các cation đa hóa trị. Khoảng 78% gắn với protein huyết tương. Không bị chuyển hóa; đào thải qua nước tiểu và giữ lại ở xương.

Cholecalciferol: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Được hydroxyl hóa ở gan và thận thành các chất chuyển hóa hoạt động. Đào thải qua mật và phân.

Liều lượng và cách dùng

Uống mỗi tuần 1 viên duy nhất, vào buổi sáng, ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác. Uống với một ly nước đầy (ít nhất 200ml), không nhai nát. Đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút sau khi uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng để điều trị thiếu hụt vitamin D.
  • Cảnh giác với triệu chứng phản ứng thực quản (khó nuốt, đau nuốt, bỏng rát).
  • Cân nhắc các nguyên nhân khác gây loãng xương.
  • Điều trị giảm calci máu trước khi dùng.
  • Bổ sung calci nếu lượng trong khẩu phần ăn không đủ.
  • Thận trọng khi dùng cho người suy thận, sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch, tăng phosphat huyết nặng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Giảm calci máu, giảm phosphat máu, rối loạn tiêu hóa. Xử trí: Cho dùng sữa và các chất kháng acid. Không gây nôn, giữ người bệnh ngồi thẳng.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Alendronic acid: Thuộc nhóm bisphosphonat, có tác dụng ức chế sự phá hủy xương.

Cholecalciferol (Vitamin D3): Là dạng vitamin D tự nhiên, cần thiết cho sự hấp thụ canxi và duy trì sức khỏe xương.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Agimexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vitamin D3 Alendronic acid
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.