
Thuốc Orgyl 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Orgyl 500mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Kusum, có thành phần chính là Ornidazole . Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là 890115014524. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Orgyl 500mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:05
Mô tả sản phẩm
Thuốc Orgyl 500mg
Thuốc Orgyl 500mg là thuốc gì?
Thuốc Orgyl 500mg là thuốc kháng nấm thuộc nhóm dẫn xuất 5-nitroimidazole, chứa hoạt chất Ornidazole với hàm lượng 500mg/viên. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn và ký sinh trùng, đặc biệt hiệu quả đối với các vi khuẩn kỵ khí và một số loại nguyên sinh động vật.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ornidazole | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Orgyl 500mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Viêm âm đạo do vi khuẩn (viêm âm đạo không đặc hiệu)
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ
- Nhiễm amip ruột, amip cư trú ở gan
- Nhiễm Giardia
- Các nhiễm khuẩn nghi ngờ do vi khuẩn kỵ khí như: nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn sau sanh, nhiễm khuẩn sẩy thai, viêm nội mạc tử cung.
- Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng và phụ khoa.
Chống chỉ định
- Tiền sử mẫn cảm với Ornidazole hoặc các dẫn xuất nitroimidazole.
- Bệnh nhân bị rối loạn hệ thần kinh trung ương như động kinh.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Orgyl 500mg (tần suất không rõ):
- Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, rùng mình, cứng cơ ngoại tháp, chậm vận động, cơn co giật, mệt mỏi, ảo giác, mất tạm thời ý thức và cảm giác hoặc rối loạn thần kinh ngoại biên.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn mửa, rối loạn vị giác, bất thường chức năng gan.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Ornidazole có thể ảnh hưởng đến tác động của thuốc chống đông loại coumarin dùng đường uống. Nên điều chỉnh liều thuốc chống đông cho thích hợp. Ornidazole kéo dài tác dụng giãn cơ của vecuronium bromide. Không giống như những dẫn xuất imidazole khác, ornidazole không ức chế aldehyde dehydrogenases và do đó không tương kỵ với rượu.
Dược lực học
Ornidazole là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh và trên vi khuẩn kị khí. Sau khi hấp thu thụ động vào màng tế bào vi khuẩn, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Thuốc có tác dụng với các động vật nguyên sinh như E. histolytica, T. vaginalis, Giardia lamblia và cả các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Peptostreptococus, Clostridium, B. fragilis, Prevoltella, Porphyronomas, Fusobacterium.
Dược động học
Hấp thu: Ornidazole được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Độ hấp thu trung bình khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 3 giờ.
Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của ornidazole khoảng 13%. Ornidazole thâm nhập tốt vào dịch não tủy, các mô và dịch cơ thể. Nồng độ đạt được trong huyết tương nằm trong khoảng từ 6-36mg/l.
Chuyển hóa: Ornidazole chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng 2-hydroxymethyl và α-2-hydroxymethyl. Các chất chuyển hóa chính ít có tác động lên Trichomonas vaginalis và các vi khuẩn kỵ khí so với thuốc chưa chuyển hóa.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc khoảng 13 giờ. 85% của liều đơn được đào thải trong vòng 5 ngày, hầu hết ở dạng chuyển hóa. 4% của liều dùng được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Suy gan: Ở bệnh nhân xơ gan, thời gian bán thải kéo dài hơn (22 giờ) và hệ số thanh thải thấp hơn (35 ml/phút) so với người khỏe mạnh (14 giờ và 51 ml/phút). Do đó, khoảng cách liều nên tăng gấp đôi ở bệnh nhân suy gan.
Suy thận: Các thông số dược động học của ornidazole không đổi ở bệnh nhân suy thận, do đó không cần điều chỉnh liều. Ornidazole có thể bị loại khỏi cơ thể bằng thẩm tách. Nếu liều hằng ngày 2g, dùng liều bổ sung 500mg trước đợt thẩm tách. Nếu liều hằng ngày là 1g, bổ sung liều 250mg.
Trẻ em và trẻ sơ sinh: Các thông số dược động học của ornidazole ở trẻ em và trẻ sơ sinh tương tự như ở người lớn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc được uống sau bữa ăn. Trong tất cả chỉ định, nên điều trị cho cả bạn tình với liều tương tự để ngừa tái nhiễm.
Liều dùng: (Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ)
- Nhiễm amip: Người lớn: 500mg x 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày. Trẻ em: 25mg/kg trọng lượng cơ thể, 1 lần/ngày, trong 5-10 ngày.
- Lỵ amip: Người lớn: 1,5g x 1 lần/ngày trong 3 ngày. Người >60kg: 1g x 2 lần/ngày trong 3 ngày. Trẻ em: 40mg/kg trọng lượng cơ thể x 1 lần/ngày, trong 3 ngày.
- Nhiễm Giardia: Người lớn: 1-1,5g x 1 lần/ngày, trong 1-2 ngày. Trẻ em: 30-40mg/kg trọng lượng cơ thể x 1 lần/ngày, trong 1-2 ngày.
- Nhiễm Trichomonas: 1,5g x 1 lần hay 500mg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Nhiễm khuẩn âm đạo: 3 viên 500mg cho 1 liều duy nhất hay 1 viên 500mg x 1 lần/ngày trong 5-7 ngày.
- Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: Uống 1-2 viên trong vòng 3-5 ngày trước khi phẫu thuật.
- Bệnh nhân suy gan nặng: Khoảng cách liều dùng tăng gấp đôi.
- Bệnh nhân suy thận: Dùng liều bổ sung 500mg trước khi chạy thận nếu liều hàng ngày là 2g, hoặc 250mg nếu liều hàng ngày là 1g.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Hiệu lực của các thuốc khác có thể bị ảnh hưởng.
- Trong điều trị nhiễm Trichomonas, phải điều trị cho cả bạn tình để tránh bị tái nhiễm.
- Orgyl có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi chỉ định thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều, các tác dụng không mong muốn sẽ xảy ra với mức độ nặng hơn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể dùng diazepam nếu bị co cứng cơ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Ornidazole
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có trong dữ liệu cung cấp, không bổ sung thêm thông tin từ nguồn khác.)
Không có thêm thông tin chi tiết về Ornidazole ngoài những thông tin đã được đề cập ở trên.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Kusum |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ornidazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |