Thuốc Orelox 100mg

Thuốc Orelox 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Orelox 100mg được sản xuất tại Pháp là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Cefpodoxime , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Sanofi đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-19454-15) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 1 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Thuốc Orelox 100mg

Thuốc Orelox 100mg là thuốc gì?

Orelox 100mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, chứa hoạt chất Cefpodoxime 100mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefpodoxime 100mg

Chỉ định

Orelox 100mg được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn tại họng do liên cầu khuẩn beta tán huyết nhóm A.
  • Viêm xoang cấp.
  • Viêm phế quản cấp (đặc biệt ở người có nguy cơ như người nghiện rượu, hút thuốc lá, người trên 65 tuổi).
  • Các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhất là các cơn tái phát hoặc ở người có nguy cơ.
  • Viêm phổi do vi khuẩn (nhất là ở người có nguy cơ).

Chống chỉ định

  • Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Orelox 100mg:

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tiêu hóa: Viêm ruột kèm tiêu chảy có máu, viêm đại tràng giả mạc.
  • Gan: Tăng nhẹ men gan.
  • Dị ứng: Phát ban, ngứa, nổi mẩn, phù mạch, sốc phản vệ.
  • Da: Phát ban, nổi bọng nước, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, bệnh lý não (lú lẫn, rối loạn ý thức, cử động bất thường - đặc biệt khi quá liều hoặc suy thận).
  • Thận: Tăng nhẹ nồng độ urea và creatinine.
  • Huyết học: Giảm hoặc tăng tiểu cầu và bạch cầu, giảm đáng kể một số loại bạch cầu (hiếm).

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thực phẩm: Sinh khả dụng của Cefpodoxime tăng khi uống cùng thức ăn.

Thuốc khác: Sự thay đổi độ pH dạ dày (do thuốc kháng acid, thuốc đối kháng thụ thể H2) có thể ảnh hưởng đến hấp thu Cefpodoxime. Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học

Cefpodoxime là kháng sinh beta-lactam bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Cefpodoxime proxetil (tiền dược) được chuyển hóa thành Cefpodoxime có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc ổn định trong môi trường có nhiều enzyme beta-lactamase.

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu khoảng 40-50% khi uống lúc đói. Hấp thu tăng khi uống cùng thức ăn.

Phân bố:

Thể tích phân bố khoảng 30-35 lít. Khoảng 40% gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa và thải trừ:

Cefpodoxime proxetil được thủy giải thành Cefpodoxime. Khoảng 80% Cefpodoxime được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình là 2,4 giờ.

Đối tượng có nguy cơ:

  • Người cao tuổi (chức năng thận bình thường): Không cần chỉnh liều.
  • Suy thận (độ thanh thải creatinine < 40ml/phút): Giảm liều xuống một nửa hoặc dùng 1 liều/ngày.
  • Suy gan: Không cần chỉnh liều.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống.

Liều dùng: Tùy thuộc vào chỉ định, thường là 200-400mg/ngày, chia 2 lần. Ví dụ:

  • Nhiễm khuẩn họng: 100mg x 2 lần/ngày, 5 ngày.
  • Viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi do vi khuẩn: 200mg x 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng ở người dị ứng với penicillin.
  • Không tự điều trị tiêu chảy trong quá trình dùng kháng sinh.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu có bệnh thận (cần điều chỉnh liều ở suy thận nặng).
  • Có thể gây phản ứng dương tính giả trong một số xét nghiệm.
  • Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có chóng mặt hoặc bệnh lý thần kinh.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không dùng cho người tăng galactose máu, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu men lactase.

Xử lý quá liều

Thông báo ngay cho bác sĩ, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận (có nguy cơ bệnh lý não).

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Cefpodoxime (Hoạt chất)

Cefpodoxime là một cephalosporin thế hệ thứ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sanofi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefpodoxime
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.