
Thuốc Orasten 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Orasten 10mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Orasten 10mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Deltapharm, được sản xuất trực tiếp tại Bangladesh theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Rosuvastatin , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-19436-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Orasten 10mg
Thuốc Orasten 10mg là thuốc gì?
Orasten 10mg là thuốc trị mỡ máu chứa hoạt chất Rosuvastatin 10mg, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc được chỉ định để điều trị tăng cholesterol máu và phòng ngừa bệnh tim mạch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 10mg |
Chỉ định
Thuốc Orasten 10mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân có cholesterol máu cao: Điều trị kết hợp chế độ ăn để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B, triglycerid và tăng HDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson type Ia và IIb).
- Điều trị kết hợp chế độ ăn khi bệnh nhân bị tăng triglycerid huyết thanh (Fredrickson type IV).
- Giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, dùng kết hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác hoặc nếu không có điều kiện thực hiện các liệu pháp đó.
- Điều trị kết hợp chế độ ăn để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B ở nam và nữ sau dậy thì, tuổi từ 10 đến 17, bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử và sau một đợt điều trị đầy đủ bằng chế độ ăn các xét nghiệm vẫn cho kết quả: LDL-C > 190 mg/dL hoặc LDL-C > 160 mg/dL, có tiền sử bệnh tim mạch từ nhỏ, hoặc có từ hai nguy cơ trở lên dẫn đến bệnh tim mạch.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch: Ở bệnh nhân trưởng thành không có biểu hiện lâm sàng về bệnh tim mạch vành nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ (tuổi tác, hút thuốc, cao huyết áp, HDL-C thấp, hoặc tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch vành sớm) để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tái tạo mạch và đau thắt ngực.
- Điều trị kết hợp chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, làm chậm quá trình xơ vữa động mạch ở bệnh nhân trưởng thành.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh gan.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
- Bệnh lý về cơ.
- Đang dùng Cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp:
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Tăng men gan (thường hồi phục khi ngừng thuốc).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (yếu cơ và tăng CPK).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Thuốc Orasten 10mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Cyclosporin: Tăng AUC của Rosuvastatin.
- Các chất đối kháng vitamin K (như Warfarin): Có thể tăng INR.
- Ezetimib: Không có tương tác đáng kể.
- Gemfibrozil: Tăng Cmax và AUC của Rosuvastatin, tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Thuốc hạ lipid máu nhóm fibrat, niacin liều cao, colchicin: Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Thuốc kháng acid: Giảm nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương.
- Erythromycin: Giảm AUC và Cmax của Rosuvastatin.
- Thuốc tránh thai đường uống/liệu pháp thay thế hormone (HRT): Có thể tăng nồng độ ethinyl estradiol và norgestrel.
Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Bác sĩ cần được thông báo về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, xúc tác chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A thành mevalonate, tiền chất của cholesterol. Thuốc làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid, đồng thời tăng HDL-C.
Dược động học
Hấp thu:
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.
Phân bố:
Phân bố chủ yếu trong gan. Thể tích phân bố khoảng 134 lít. Khoảng 90% kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa rất ít, khoảng 10%. CYP2C9 là đồng enzym chính tham gia chuyển hóa.
Thải trừ:
Khoảng 90% thải trừ qua phân, phần còn lại qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 19 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg/ngày. Có thể tăng liều lên 20mg sau 4 tuần nếu cần. Liều tối đa là 20mg/ngày.
Trẻ em (10-17 tuổi):
Liều khởi đầu thường là 5mg/ngày. Phạm vi liều 5-20mg/ngày.
Người cao tuổi:
Liều khởi đầu 5mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân châu Á:
Cần cân nhắc khi dùng liều khởi đầu 5mg do khả năng hấp thu cao hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ảnh hưởng trên thận: Có thể gây protein niệu, đặc biệt ở liều cao (40mg).
- Ảnh hưởng trên cơ xương: Có thể gây đau cơ, yếu cơ. Thận trọng ở bệnh nhân trên 70 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận.
- Ảnh hưởng trên gan: Thận trọng ở bệnh nhân nghiện rượu nặng và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi men gan.
- Theo dõi Creatin kinase (CK): Cân nhắc theo dõi CK ở các trường hợp có nguy cơ bị tổn thương cơ.
Xử lý quá liều
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Rosuvastatin
Rosuvastatin là một statin, một loại thuốc làm giảm cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sản xuất cholesterol trong gan. Điều này làm giảm lượng cholesterol LDL ("cholesterol xấu") và triglyceride trong máu, đồng thời có thể làm tăng lượng cholesterol HDL ("cholesterol tốt").
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Deltapharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Bangladesh |
Thuốc kê đơn | Có |