Thuốc Opxil SA 500mg

Thuốc Opxil SA 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-30400-18 là số đăng ký của Thuốc Opxil SA 500mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Imexpharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Cephalexin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Opxil SA 500mg được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Thuốc Opxil SA 500mg

Thuốc Opxil SA 500mg là thuốc gì?

Opxil SA 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I, chứa hoạt chất Cephalexin 500mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cephalexin 500mg

Chỉ định

Thuốc Opxil SA 500mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp
  • Viêm tai giữa
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp
  • Nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục, bao gồm viêm tuyến tiền liệt cấp tính
  • Nhiễm khuẩn nha khoa

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Quá mẫn với cephalexin hoặc bất cứ thành phần nào khác trong thuốc.
  • Tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng nghiêm trọng khác.

Tác dụng phụ

Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3% - 6%.

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
  • Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
  • Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
  • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
  • Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Khác: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng dùng cephalexin. Nếu phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần điều trị hỗ trợ.

Tương tác thuốc

Probenecid làm tăng nồng độ và thời gian bán thải của cephalexin trong huyết thanh. Có thể có tương tác với metformin, thuốc lợi tiểu mạnh, aminoglycosid, thuốc tránh thai, cholestyramin, và các thuốc gây uric niệu. Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin thương hàn.

Dược lực học

Cephalexin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Cephalexin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 1 giờ sau khi uống liều 500mg. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 60 phút ở người có chức năng thận bình thường.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn

Liều thường dùng: 1-4g/ngày chia nhiều lần. Hầu hết các nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 500mg x 8 giờ. Nhiễm khuẩn nhẹ có thể dùng 500mg x 12 giờ. Liều có thể cao hơn đối với nhiễm khuẩn nặng.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận

Giảm liều nếu suy thận. Không quá 500mg/ngày nếu độ lọc cầu thận < 10ml/phút.

Trẻ em

Liều thường dùng: 25-50mg/kg/ngày chia nhiều lần. Có thể tăng gấp đôi liều trong nhiễm khuẩn nặng.

Cách dùng: Uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người dị ứng với penicilin.
  • Theo dõi bệnh nhân về bội nhiễm.
  • Giảm liều ở người suy thận.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, tiểu ra máu. Xử trí: Theo dõi lâm sàng và xét nghiệm. Bài niệu cưỡng bức, thẩm phân thường không cần thiết.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Cephalexin

Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I. Mã ATC: J01DB01. Cephalexin có hoạt tính in vitro chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Imexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cephalexin
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.