
Thuốc OpeVerin 135mg
Liên hệ
Thuốc Thuốc OpeVerin 135mg là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Opv. Thuốc có thành phần là Mebeverin hydroclorid và được đóng gói thành Hộp 5 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim. Thuốc OpeVerin 135mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-21678-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc OpeVerin 135mg
Thuốc OpeVerin 135mg là thuốc gì?
OpeVerin 135mg là thuốc điều trị co thắt, được chỉ định trong điều trị hội chứng ruột kích thích và các tình trạng như kích thích đại tràng mãn tính, táo bón do co thắt, viêm niêm mạc đại tràng, viêm đại tràng co thắt với các triệu chứng như đau quặn bụng, tiêu chảy không đặc hiệu dai dẳng (kèm hoặc không kèm với táo bón xen kẽ) và đầy bụng.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mebeverin hydroclorid | 135mg |
Chỉ định
Thuốc OpeVerin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị hội chứng ruột kích thích
- Kích thích đại tràng mãn tính
- Táo bón do co thắt
- Viêm niêm mạc đại tràng
- Viêm đại tràng co thắt với các triệu chứng như đau quặn bụng, tiêu chảy không đặc hiệu dai dẳng (kèm hoặc không kèm với táo bón xen kẽ) và đầy bụng.
Chống chỉ định
Thuốc OpeVerin chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Nói chung, mebeverin dung nạp tốt. Một vài tác dụng phụ như phát ban ở da, mày đay và phù mạch có thể xảy ra. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
Dược lực học
Mebeverin là một thuốc trị co thắt, có tác động trực tiếp lên cơ trơn của ống tiêu hóa.
Dược động học
Mebeverin được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 - 3 giờ. 75% mebeverin gắn kết với albumin trong huyết tương. Mebeverin bị chuyển hóa hoàn toàn thành acid veratric và mebeverin alcohol. Các chất chuyển hóa bị thải trừ qua đường nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày, uống 20 phút trước bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nuốt viên thuốc với nước, không nhai thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng ở trẻ em: Mebeverin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng mebeverin cho phụ nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng mebeverin cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng
Về lý thuyết, thuốc có thể gây kích thích hệ thần kinh trung ương khi sử dụng quá liều mebeverin. Trong trường hợp này, các triệu chứng thường không có hoặc ở mức độ nhẹ và nhanh chóng tiêu biến.
Xử trí
Chưa có biện pháp xử trí được khuyến cáo. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Mebeverin hydroclorid
Mebeverin hydroclorid là một thuốc chống co thắt tác động trực tiếp lên cơ trơn đường tiêu hóa. Cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn, nhưng nó được cho là ức chế sự giải phóng calci vào tế bào cơ trơn, dẫn đến giảm trương lực và giảm co thắt.
Bảo quản: Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |