
Thuốc Opesinkast 4
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Opesinkast 4 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Opv, có thành phần chính là Montelukast . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-24246-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén phân tán tan trong miệng và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Opesinkast 4, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Opesinkast 4mg
Thuốc Opesinkast 4mg là thuốc gì?
Opesinkast 4mg là thuốc xịt hen suyễn chứa hoạt chất Montelukast 4mg. Thuốc được sử dụng để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, cũng như làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Montelukast | 4mg |
Chỉ định
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên. Điều này bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
- Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Chống chỉ định
- Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Opesinkast 4mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp (≥ 1/10) | Nhiễm trùng đường hô hấp trên |
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) | Tiêu chảy, buồn nôn, nôn; Tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh (ALT, AST); Ban; Sốt |
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100) | Phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ); Giấc mơ bất thường (bao gồm ác mộng), mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động, hành vi hung hăng hoặc thù địch, trầm cảm, dễ bị kích thích, bồn chồn, run; Hoa mắt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh; Chảy máu cam; Khô miệng, chứng khó tiêu; Vết tím, mày đay, ngứa; Đau khớp, đau cơ (bao gồm chuột rút); Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù |
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) | Có xu hướng gia tăng chảy máu; Mất tập trung, suy giảm trí nhớ; Tim đập nhanh; Phù mạch |
Rất hiếm gặp (< 1/10000) | Tăng bạch cầu ưa eosin trong gan; Ảo giác, mất phương hướng, có ý nghĩ tự sát và hành vi tự tử; Hội chứng Churg - Strauss (CSS), tăng bạch cầu ưa eosin trong phổi; Viêm gan (bao gồm ứa mật, tế bào gan, tổn thương gan); Ban nốt đỏ, hồng ban đa dạng |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Vùng dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người dùng đồng thời với phenobarbital. Cần thận trọng khi dùng montelukast đồng thời với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP 3A4 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin, nhất là ở trẻ em.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Opesinkast được uống mỗi ngày 1 lần, lúc no hoặc đói. Đối với hen suyễn, nên uống vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân. Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
Liều dùng:
- Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
- Trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 viên 5 mg.
- Trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 viên 4 mg.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: Mỗi ngày 1 viên 4 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nếu hen hoặc khó thở nặng thêm, cần báo cho bác sĩ ngay lập tức.
- Không nên dùng montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp.
- Có thể giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng thuốc montelukast.
- Phải cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu nào của hội chứng Churg - Strauss.
- Không nên dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm (như các thuốc kháng viêm không steroid) nếu chúng làm cho cơn hen nặng hơn.
- Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu lực của thuốc trên bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Montelukast (Hoạt chất)
(Lưu ý: Do không có đầy đủ thông tin dược lực học và dược động học nên phần này sẽ không được trình bày)
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Cảnh báo: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Montelukast Montelukast |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán tan trong miệng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |