
Thuốc Opedulox 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Opedulox 40 của thương hiệu Opv là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Opedulox 40 được đăng ký lưu hành với SĐK là QLÐB-624-17, và đang được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Febuxostat - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07
Mô tả sản phẩm
Thuốc Opedulox 40
Thuốc Opedulox 40 là thuốc gì?
Opedulox 40 là thuốc điều trị bệnh gút, được chỉ định trong điều trị tăng acid uric mạn tính ở người lớn đã xảy ra tình trạng lắng đọng urat (bao gồm những người có tiền sử hoặc đang bị sạn urat và/hoặc viêm khớp do gút).
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Febuxostat | 40mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng acid uric mạn tính ở người lớn đã xảy ra tình trạng lắng đọng urat (bao gồm những người có tiền sử hoặc đang bị sạn urat và/hoặc viêm khớp do gút).
Dược lực học
Febuxostat là thuốc điều trị bệnh gút, thuốc ức chế sản xuất acid uric. Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purin và được tạo ra theo từng bước hypoxanthin → xanthin → acid uric. Cả hai bước chuyển hóa trên được xúc tác bởi xanthin oxidase. Febuxostat là một dẫn xuất của 2 - arylthiazol, hiệu quả điều trị của nó là giảm acid uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc xanthin oxidase. Ở nồng độ điều trị, febuxostat không ức chế các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa purin hay pyrimidin, cụ thể là guanin deaminase, hypoxanthin guanin phosphoribosyltransferase, orotat phosphoribosyltransferase, orotidin monophosphat decarboxylase hay purin nucleosid phosphorylase.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, febuxostat được hấp thu tốt và nhanh chóng. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 1,0 - 1,5 giờ. Có thể uống febuxostat mà không cần quan tâm đến thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của febuxostat khoảng 29 - 75 lít sau khi uống liều 10 - 300 mg. Tỉ lệ febuxostat liên kết với protein huyết tương khoảng 99,2% (chủ yếu albumin).
Chuyển hóa: Febuxostat được chuyển hóa rộng rải bằng cách liên hợp thông qua hệ enzym uridin diphosphat glucuronosyltransferase (UGT) và oxy hóa thông qua hệ cytochrom P450 (CYP).
Thải trừ: Febuxostat được thải trừ qua gan và thận. Thời gian bán hủy cuối cùng của febuxostat khoảng 5 - 8 giờ.
Bệnh nhân suy thận: Sau khi uống nhiều liều 80 mg febuxostat ở những bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hay nặng, Cmax của febuxostat không thay đổi so với những người có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, không cần thiết phải chỉnh liều cho những bệnh nhân suy thận nhẹ hay trung bình.
Bệnh nhân suy gan: Sau khi uống nhiều liều 80 mg febuxostat ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (Child - Pugh nhóm A) hoặc trung bình (Child - Pugh nhóm B), Cmax và AUC của febuxostat và các chất chuyển hoá của nó không thay đổi rõ ràng so với ở những người có chức năng gan bình thường.
Tuổi tác và giới tính: Không quan sát thấy những thay đổi rõ ràng trên AUC của febuxostat hay các chất chuyển hoá của nó sau khi uống nhiều liều febuxostat ở những người lớn tuổi so với những người khoẻ mạnh trẻ hơn. Không cần chỉnh liều theo giới tính.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng:
- Người lớn: 80 mg/1 lần/ngày. Có thể sử dụng liều 120 mg/1 lần/ngày nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6 mg/dl (357 umol/l) sau 2 - 4 tuần điều trị.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận: Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
- Bệnh nhân suy gan: Hiệu quả và an toàn chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng. Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Chưa có thông tin ở bệnh nhân suy gan trung bình.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Cơn gút cấp, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, bất thường chức năng gan, phát ban, phù nề.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với febuxostat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Tương tác thuốc
Xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Quá liều
Bệnh nhân bị quá liều nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng nó ngay khi bạn nhớ. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp, thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng để bù cho liều đã quên.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Febuxostat |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |