Thuốc Omnivastin

Thuốc Omnivastin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Omnivastin với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-28334-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Quetiapin là hoạt chất chính có trong Thuốc Omnivastin. Thương hiệu của thuốc Thuốc Omnivastin chính là S.P.M

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Thuốc Omnivastin

Thuốc Omnivastin là thuốc gì?

Omnivastin là thuốc điều trị các bệnh lý tâm thần, chứa hoạt chất Quetiapin.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Quetiapin 100mg

Chỉ định:

  • Điều trị tâm thần phân liệt.
  • Điều trị rối loạn lưỡng cực:
    • Điều trị các cơn hưng cảm nặng và vừa.
    • Điều trị các cơn trầm cảm lớn.
    • Ngăn ngừa sự tái phát rối loạn lưỡng cực ở bệnh nhân đã đáp ứng với quetiapin trong điều trị cấp tính.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với các chất ức chế Cytochrom P450 3A4 (như thuốc ức chế protease HIV, thuốc kháng nấm azole, erythromycin, clarithromycin và nefazodone).

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ có thể gặp phải với các tần suất khác nhau:

  • Rất phổ biến: Giảm hemoglobin, tăng nồng độ chất béo trung tính trong huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu LDL), giảm HDL cholesterol, tăng cân, khô miệng, hội chứng ngừng thuốc, chóng mặt, đau đầu, các triệu chứng ngoại tháp.
  • Thường gặp: Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, tăng prolactin máu, giảm T4, T3, tăng TSH, tăng cảm giác thèm ăn, tăng đường huyết, những giấc mơ bất thường, ý định tự tử và hành vi tự sát, mờ mắt, khó thở, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp thế đứng, táo bón, khó tiêu, nôn mửa, tăng alanine aminotransaminase, tăng gamma-GT, suy nhược nhẹ, phù ngoại vi, nóng rát.
  • Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu, thiếu máu, quá mẫn (bao gồm phản ứng dị ứng trên da), giảm T3 tự do, suy giáp, hạ natri máu, đái tháo đường, đợt cấp của bệnh đái tháo đường, co giật, hội chứng chân không yên, rối loạn vận động chậm, ngất, kéo dài QT, nhịp tim chậm, viêm mũi, chứng khó nuốt, tăng AST, rối loạn chức năng tình dục.
  • Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, hội chứng chuyển hóa, chứng mộng du và các phản ứng liên quan, tắc tĩnh mạch do huyết khối, viêm tụy, tắc ruột, vàng da, viêm gan, bệnh trĩ, sưng vú, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng ác tính an thần, hạ thân nhiệt, tăng creatine phosphokinase.
  • Rất hiếm: Phản ứng phản vệ, tiết hormon chống bài niệu không thích hợp, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, tiêu cơ vân.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải.

Tương tác thuốc:

Cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương khác và rượu. Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4. Tương tác với các thuốc gây cảm ứng men gan (như carbamazepin, phenytoin) có thể làm giảm hiệu quả của quetiapin. Xem chi tiết phần tương tác thuốc trong hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học:

Quetiapin có hoạt tính trong các thử nghiệm chống loạn thần. Nó phong bế tác động của các chất chủ vận dopamine và làm tăng nồng độ các chất chuyển hóa của dopamine. Quetiapin có đặc tính không điển hình, không gây tác động quá nhạy cảm với thụ thể dopamine D2 sau khi dùng lâu dài. Quetiapin có thể gây loạn trương lực cơ ở mức tối thiểu.

Dược động học:

Quetiapin được hấp thu tốt và chuyển hóa mạnh sau khi dùng đường uống. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn. Quetiapin liên kết với protein huyết tương khoảng 83%. Quetiapin được chuyển hóa mạnh bởi gan, chủ yếu qua CYP3A4. Thời gian bán thải thải trừ của quetiapin và norquetiapin lần lượt khoảng 7 và 12 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng khác nhau tùy thuộc vào chỉ định. Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Xem chi tiết phần liều dùng trong hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Thận trọng khi sử dụng ở người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận.
  • Theo dõi cân nặng, glucose máu và lipid trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử co giật, bệnh tim mạch.
  • Ngừng thuốc từ từ để tránh hội chứng cai thuốc.
  • Xem chi tiết phần thận trọng khi sử dụng trong hướng dẫn sử dụng.

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, kéo dài khoảng QT, co giật… Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xem chi tiết phần xử lý quá liều trong hướng dẫn sử dụng.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Quetiapin (Hoạt chất):

Quetiapin là một thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (atypical antipsychotic). Nó tác động lên nhiều thụ thể thần kinh, bao gồm thụ thể dopamine và serotonin. Cơ chế tác dụng chính xác của quetiapin trong điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực vẫn chưa được hiểu hoàn toàn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu S.P.M
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.