
Thuốc Nirdicin 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Nirdicin 500mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Pharmathen S.A, có thành phần chính là Levofloxacin . Thuốc được sản xuất tại Hy Lạp và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-18716-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Nirdicin 500mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Nirdicin 500mg
Thuốc Nirdicin 500mg là thuốc gì?
Nirdicin 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, chứa hoạt chất chính là Levofloxacin 500mg. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzyme topoisomerase II (AND-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV, những enzyme thiết yếu của vi khuẩn trong quá trình sao chép, phiên mã và sửa chữa ADN.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levofloxacin | 500mg |
Chỉ định
Nirdicin 500mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin gây ra, bao gồm:
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận - bể thận)
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
- Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng
- Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn
- Viêm xoang cấp tính
Chống chỉ định
- Dị ứng với Levofloxacin, kháng sinh quinolon hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Động kinh.
- Tiền sử đau gân cơ liên quan đến việc sử dụng fluoroquinolon.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Thiếu men G6PD.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Nirdicin 500mg:
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
- Gan: Tăng enzyme gan.
- Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.
Ít gặp:
- Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
- Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, nôn.
- Gan: Tăng bilirubin huyết.
- Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.
- Da: Ngứa, phát ban.
Hiếm gặp:
- Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tuỷ xương, viêm gân Achille.
- Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
- Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Steven – Johnson và Lyelle.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Không nên uống Nirdicin cùng lúc với các chế phẩm chứa cation hoá trị hai hoặc hoá trị ba (như muối sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm) hoặc sucralfat. Cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc ảnh hưởng đến bài tiết qua thận (như probenecid và cimetidin), theophylin, thuốc chống đông vitamin K (như warfarin).
Dược lực học
Levofloxacin là kháng sinh tổng hợp, thuộc nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzyme topoisomerase II và/hoặc topoisomerase IV của vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu:
Levofloxacin hấp thu nhanh và hoàn toàn, nồng độ đỉnh đạt được trong 1 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu.
Phân bố:
Khoảng 30-40% Levofloxacin gắn kết với protein huyết tương. Thuốc thâm nhập tốt vào mô xương, dịch nốt phỏng và mô phổi, nhưng kém trong dịch não tủy.
Chuyển hóa:
Levofloxacin được chuyển hóa ở mức độ rất thấp.
Thải trừ:
Levofloxacin thải trừ chủ yếu qua thận ( >85% liều dùng). Thời gian bán thải là 6-8 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Liều dùng tùy thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn, độ nhạy của tác nhân gây bệnh. Xem chi tiết liều dùng cho người lớn có chức năng thận bình thường và bệnh nhân suy thận trong phần thông tin chi tiết dưới đây.
Cách dùng:
Uống thuốc với nước, có thể uống trong hoặc giữa các bữa ăn. Uống cách ít nhất 2 giờ trước khi dùng các chế phẩm chứa sắt, antacid và sucralfat.
Liều dùng chi tiết cho người lớn:
Chỉ định | Liều dùng | Thời gian điều trị |
---|---|---|
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng | 500 mg/lần x 1-2 lần/ngày | 7-14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng | 250 mg/lần/ngày | 7-10 ngày |
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính | 500 mg/lần/ngày | 28 ngày |
Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm | 250 mg/lần/ngày hoặc 500 mg/lần x 1-2 lần/ngày | 7-14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng | 250 mg/lần/ngày | 3 ngày |
Viêm xoang cấp | 500 mg/lần/ngày | 10-14 ngày |
Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn | 250-500 mg/lần/ngày | 7-10 ngày |
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: (Thông tin chi tiết về điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin được cung cấp ở phần thông tin ban đầu, tuy nhiên do bảng dữ liệu khá phức tạp nên không được thể hiện lại ở đây. Vui lòng tham khảo phần thông tin ban đầu.)
Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
Người già: Không cần điều chỉnh liều, nhưng cần chú ý đến chức năng thận.
Trẻ em: Chống chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Viêm gân và đứt gân: Nguy cơ tăng cao ở người lớn tuổi, đặc biệt khi dùng chung với corticoid. Ngừng thuốc nếu nghi ngờ viêm gân.
- Tiêu chảy: Có thể là triệu chứng viêm đại tràng giả mạc. Ngừng thuốc và điều trị hỗ trợ nếu nghi ngờ.
- Bệnh lý thần kinh trung ương: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân động kinh, xơ cứng mạch não…
- Thiếu men G6PD: Có thể gây tan huyết.
- Suy thận: Cần điều chỉnh liều.
- Phản ứng mẫn cảm: Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu.
- Hạ đường huyết: Kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường.
- Khoảng QT kéo dài: Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Phản ứng có hại nghiêm trọng: Ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu.
Xử lý quá liều
Biểu hiện: Các triệu chứng thần kinh trung ương (lú lẫn, ù tai, rối loạn tri giác, co giật), tăng khoảng QT, rối loạn tiêu hóa (nôn).
Xử trí: Điều trị triệu chứng, theo dõi điện tâm đồ, dùng thuốc kháng acid.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Levofloxacin
Levofloxacin là đồng phân L-isome của ofloxacin, có phổ kháng khuẩn rộng. Do cơ chế tác dụng, thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các họ kháng khuẩn khác. (Thông tin chi tiết về phổ tác dụng của Levofloxacin được cung cấp ở phần thông tin ban đầu)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharmathen S.A |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levofloxacin |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Thuốc kê đơn | Có |