
Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05% Uphace
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-23085-15 là số đăng ký của Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05% - một loại thuốc tới từ thương hiệu Uphace, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Naphazoline , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05% được sản xuất thành Dung dịch và đóng thành Chai x 15ml. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05% là thuốc gì?
Rhinex 0.05% là thuốc nhỏ mũi/xịt mũi được chỉ định để giảm triệu chứng nghẹt mũi và sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh thông thường và dị ứng. Thuốc cũng được sử dụng để giảm sưng niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật và làm thông tắc vòi nhĩ.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Naphazoline | 7.5mg |
Chỉ định
Thuốc Rhinex 0.05% được chỉ định để giảm triệu chứng và sung huyết trong các trường hợp:
- Viêm mũi cấp hoặc mạn tính
- Viêm xoang
- Cảm lạnh thông thường
- Dị ứng
- Giảm sưng niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật
- Làm thông tắc vòi nhĩ
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Bệnh nhân bị Glaucoma (bệnh tăng nhãn áp).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Rhinex 0.05%:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Kích ứng tại chỗ |
Ít gặp | Cảm giác nóng rát, khô niêm mạc, hắt hơi, giãn đồng tử, nhìn mờ |
Hiếm gặp | Buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, đánh trống ngực |
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Tương tác thuốc
Có thể gây tăng huyết áp nếu dùng thuốc cùng với IMAO (thuốc ức chế men monoamin oxidase), thuốc chống trầm cảm ba vòng, và maprotiline.
Dược lực học
Naphazoline là một thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ vào niêm mạc. Naphazoline nitrat được dùng dưới dạng thuốc nhỏ mũi hay thuốc xịt trong trường hợp nghẹt mũi, làm thông vòi nhĩ bị tắc.
Dược động học
Sau khi nhỏ dung dịch naphazoline nitrat lên niêm mạc, tác dụng co mạch đạt được trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2-6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Xịt 1 liều vào mỗi bên mũi, 3-6 giờ một lần nếu cần. Thời gian dùng không nên quá 3-5 ngày.
Cách dùng:
Dùng nhỏ mũi hoặc xịt mũi. Đối với bình xịt: Để bình ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên. Lắc chai thuốc vài lần. Cho đầu chai vào mũi và bấm nhanh, mạnh vào nút bấm. Rút đầu chai ra trước khi thả nút bấm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân cường giáp
- Bệnh nhân tim mạch
- Bệnh nhân tăng huyết áp
- Bệnh nhân đái tháo đường
- Người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase (MAOI)
- Ngừng thuốc và đi khám bác sĩ nếu nghẹt mũi kéo dài sau 3 ngày điều trị.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Giảm thân nhiệt đáng kể, nhịp tim chậm, đổ mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê (đặc biệt ở trẻ em).
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Naphazoline
Naphazoline là một chất chủ vận chọn lọc của thụ thể α-adrenergic, gây co mạch tại chỗ. Tác dụng này làm giảm sung huyết niêm mạc mũi, giúp thông thoáng đường thở.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Uphace |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Naphazoline |
Quy cách đóng gói | Chai x 15ml |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |