
Thuốc nhỏ mắt Torexvis 03%
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc nhỏ mắt Torexvis 03% với thành phần Tobramycin , Dexamethasone , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của . Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Lọ x 5ml). Hỗn dịch nhỏ mắt Thuốc nhỏ mắt Torexvis 03% có số đăng ký lưu hành là 893110283923
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37
Mô tả sản phẩm
Thuốc nhỏ mắt Torexvis 03%
Thuốc nhỏ mắt Torexvis 03% là thuốc gì?
Torexvis 03% là thuốc nhỏ mắt phối hợp chứa Tobramycin (kháng sinh) và Dexamethasone (corticosteroid), được chỉ định điều trị các tình trạng viêm nhiễm ở mắt đáp ứng với steroid, có nhiễm khuẩn nông do vi khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn do vi khuẩn.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tobramycin | 15mg |
Dexamethasone | 5mg |
Chỉ định
Torexvis 03% được chỉ định trong các trường hợp:
- Viêm kết mạc bờ mi và kết mạc nhãn cầu
- Viêm giác mạc và phần trước nhãn cầu (khi chấp nhận được nguy cơ sử dụng steroid trong viêm nhiễm)
- Viêm màng bồ đào trước mạn tính
- Tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ, bỏng nhiệt hoặc dị vật (kết hợp với nhiễm khuẩn hoặc nguy cơ nhiễm khuẩn).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với tobramycin, dexamethasone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm giác mạc do Herpes simplex.
- Bệnh đầu bò, đậu mùa, thủy đậu, bệnh kết mạc và giác mạc khác do virus.
- Nhiễm khuẩn mắt do trực khuẩn kháng acid (Mycobacterium tuberculosis, Mycobacterium leprae, Mycobacterium avium).
- Nhiễm nấm ở mắt.
- Nhiễm khuẩn có mủ ở mắt chưa được điều trị.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:
Phân loại hệ thống cơ quan | Tần suất | Phản ứng bất lợi |
---|---|---|
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Chưa biết | Quá mẫn |
Rối loạn hệ thống thần kinh | Ít gặp/Chưa biết | Đau đầu, chóng mặt |
Rối loạn tại mắt | Ít gặp/Hiếm gặp/Chưa biết | Đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, tăng nhãn áp, phù kết mạc, tăng áp suất trong nhãn cầu, kích ứng mắt, viêm giác mạc, dị ứng, nhìn mờ, khô mắt, sung huyết mắt, sưng mí mắt, ban đỏ mí mắt, giãn đồng tử, tăng tiết nước mắt |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ít gặp | Sổ mũi, khó thở |
Rối loạn tiêu hóa | Hiếm gặp/Chưa biết | Rối loạn vị giác, buồn nôn, khó chịu ở bụng |
Rối loạn tại da và tổ chức dưới da | Chưa biết | Phát ban, sưng, ngứa |
Lưu ý: Sử dụng corticosteroid nhỏ mắt dài ngày có thể dẫn đến tăng áp suất trong nhãn cầu, tổn thương thần kinh thị giác, khiếm khuyết thị lực và thị trường, đục thủy tinh thể dưới bao sau và chậm liền vết thương. Nhiễm khuẩn thứ phát có thể xảy ra. Các phản ứng phụ nghiêm trọng bao gồm độc tính trên thận, thính giác và thần kinh (liên quan đến Tobramycin dùng toàn thân).
Tương tác thuốc
Không có tương tác đặc hiệu nào được báo cáo đối với dạng thuốc nhỏ mắt. Sử dụng đồng thời steroid và NSAIDs tại chỗ có thể làm tăng nguy cơ loét giác mạc.
Dược lực học
Dexamethasone: Có tác dụng kháng viêm mạnh bằng cách ức chế các phân tử kết dính của tế bào nội mô mạch máu, cyclooxygenase, và biểu hiện của các cytokin.
Tobramycin: Là kháng sinh aminoglycosid, tác động trên tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp protein.
Dược động học
Tobramycin: Hấp thu qua giác mạc sau khi nhỏ mắt. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận.
Dexamethasone: Hấp thu vào giác mạc và thủy dịch. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ. Thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Hấp thu vào tuần hoàn hệ thống rất ít sau khi dùng nhỏ mắt.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Nhỏ 1 giọt vào mỗi mắt, 4-6 giờ/lần. Có thể tăng lên 1 giọt/2 giờ trong 24-48 giờ đầu nếu cần. Giảm liều khi tình trạng cải thiện. Không được tự ý ngừng thuốc.
Cách dùng: Lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng. Tránh để đầu nhỏ giọt chạm vào mắt hoặc bề mặt khác. Đóng chặt nắp sau khi sử dụng. Nếu dùng nhiều loại thuốc nhỏ mắt, dùng cách nhau 5 phút, thuốc mỡ dùng sau cùng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ dùng nhỏ mắt tại chỗ.
- Sử dụng kéo dài corticosteroid có thể gây tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.
- Theo dõi nhãn áp thường quy, đặc biệt ở trẻ em.
- Có thể gây nhiễm khuẩn thứ phát.
- Có thể xảy ra phản ứng mẫn cảm với aminoglycosid.
- Có thể xảy ra kháng chéo với các aminoglycosid khác.
- Nên nghi ngờ nhiễm nấm nếu loét giác mạc kéo dài.
- Sử dụng kéo dài kháng sinh có thể gây bội nhiễm.
- Có thể làm chậm liền vết thương.
- Không đeo kính áp tròng trong quá trình điều trị.
Xử lý quá liều
Không có độc tính khi nhỏ mắt quá liều hoặc uống nhầm. Rửa mắt với nước ấm nếu cần.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Tobramycin
Thuộc nhóm aminoglycosid, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng nhanh chóng bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Kháng chéo giữa các aminoglycosid có thể xảy ra.
Dexamethasone
Thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng kháng viêm mạnh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Đang cập nhật |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tobramycin Dexamethasone |
Quy cách đóng gói | Lọ x 5ml |
Dạng bào chế | Hỗn dịch nhỏ mắt |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |