
Thuốc nhỏ mắt Top-Pirex
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc nhỏ mắt Top-Pirex là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Nam Hà, có thành phần chính là Tobramycin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-24078-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dung dịch và được đóng thành Lọ x 5ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc nhỏ mắt Top-Pirex, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Thuốc nhỏ mắt Top-Pirex
Thuốc nhỏ mắt Top-Pirex là thuốc gì?
Top-Pirex là thuốc nhỏ mắt chứa hoạt chất Tobramycin, một kháng sinh aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn, được sử dụng để điều trị nhiễm trùng mắt tại chỗ.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tobramycin | 15mg |
Chỉ định
Thuốc Top-Pirex được chỉ định dùng để điều trị tại chỗ trong nhiễm trùng bên ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt do các vi khuẩn nhạy cảm: Viêm mi mắt, viêm kết mạc, viêm túi lệ, viêm giác mạc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh loại aminoglycosid.
Tác dụng phụ
Cũng như khi dùng các kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng tại chỗ khác, tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi dùng Tobramycin 0,3% chủ yếu là nhiễm độc và quá mẫn ở mắt, bao gồm ngứa và sưng mi mắt, sung huyết kết mạc. Khi dùng đồng thời Tobramycin nhỏ mắt với các kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycosid, nên chú ý theo dõi nồng độ huyết thanh toàn phần.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Nếu thuốc nhỏ mắt Tobramycin được dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác dùng theo đường toàn thân, thì khả năng sẽ gây tăng độc tính với cơ thể. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh. Tránh không để nồng độ thuốc trong huyết thanh trên 12 mcg/ml kéo dài. Mặc dù thuốc Tobramycin nhỏ mắt hấp thu vào cơ thể với hàm lượng rất thấp những vẫn cần thiết phải theo dõi tình trạng phổi ở những bệnh nhân đang dùng thuốc gây mê. Sử dụng đồng thời Tobramycin với các chất chẹn thần kinh – cơ sẽ phong bế thần kinh – cơ và gây liệt hô hấp.
Dược lực học
Tobramycin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn trên cơ chế ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30S của ribosom. Phổ tác dụng của Tobramycin là các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, tụ cầu, kể cả các chủng tạo ra penicillinase và kháng methicilin, và một số vi khuẩn Gram dương hiếu khí. Ở Việt Nam, Tobramycin có tác dụng tốt với Salmonella typhi, shigella flexneri, Proteus spp. Một số các vi khuẩn đã tăng đề kháng với Tobramycin gồm: E.coli, Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa. Có sự kháng chéo giữa Tobramycin và Gentamycin nhưng có khoảng 10% các chủng kháng Gentamycin còn nhạy cảm với Tobramycin. Tobramycin thường được dùng dưới dạng sulfat.
Dược động học
Khi nhỏ mắt dung dịch Top-pirex, sự phơi nhiễm toàn thân rất thấp. Không thể đo lường được nồng độ tobramycin trong huyết tương của 9 trong số 12 người nhỏ mỗi lần một giọt x 4 lần/ngày trong 2 ngày liên tiếp. Nồng độ cao nhất đo được 0,25 mcg/ml, nhỏ hơn 8 lần so với nồng độ 2 mcg/ml, nồng độ đã biết là dưới ngưỡng nguy cơ gây độc với thận. Tobramycin được thải trừ nhanh và nhiều qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận, chủ yếu dưới dạng thuốc không đổi. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 2 giờ và độ thanh thải 0,04 l/h/kg, thể tích phân bố khoảng 0,26 l/kg
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của thầy thuốc. Đối với nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Nhỏ một giọt vào mắt bị bệnh, 4 giờ 1 lần. Trong các nhiễm khuẩn nặng: Nhỏ một giọt vào mắt bị bệnh, mỗi giờ 1 lần cho đến khi cải thiện, sau đó giảm liều dần trước khi ngừng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Dùng nhỏ mắt.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng tiêm vào mắt.
- Ngưng dùng nếu có phản ứng mẫn cảm với thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh thiểu năng thận từ trước, bị rối loạn tiền đình, bị thiểu năng ở ốc tai, sau phẫu thuận và các điều kiện khác làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ.
- Như với các kháng sinh khác, khi dùng kéo dài có thể tạo ra những vi khuẩn đề kháng, kể cả nấm. Nếu có bội nhiễm, nên áp dụng trị liệu thích hợp.
- Cũng giống với các thuốc nhỏ mắt khác, nhìn mờ tạm thời và các rối loạn thị lực có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong trường hợp nhìn mờ, phải chờ đến khi nhìn rõ lại mới được phép tiếp tục lái xe và vận hành máy móc.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Thuốc sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu quá liều như suy hô hấp hãy gọi trung tâm cấp cứu 115.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Tobramycin
Tobramycin là một kháng sinh aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC. Không dùng sau khi mở lọ 1 tháng. Đóng kín lọ sau mỗi lần sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Nam Hà |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tobramycin |
Quy cách đóng gói | Lọ x 5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |