
Thuốc nhỏ mắt Tobidex Bidiphar
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc nhỏ mắt Tobidex được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Dexamethason natri phosphat, Tobramycin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Bidiphar đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-28242-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dung dịch nhỏ mắt và được đóng thành Chai
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Thuốc nhỏ mắt Tobidex
Thuốc nhỏ mắt Tobidex là thuốc gì?
Thuốc nhỏ mắt Tobidex là thuốc nhỏ mắt phối hợp, chứa cả kháng sinh và corticosteroid, giúp điều trị các tình trạng viêm nhiễm ở mắt.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Dexamethason natri phosphat | 0.1% |
Tobramycin | 0.3% |
Chỉ định
Thuốc nhỏ mắt Tobidex được chỉ định cho các trường hợp viêm nhiễm mắt đáp ứng với steroid và có chỉ định dùng corticosteroid, kèm theo nhiễm khuẩn bề mặt mắt hoặc nguy cơ nhiễm khuẩn mắt. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:
- Viêm kết mạc bờ mi
- Viêm kết mạc nhãn cầu
- Viêm giác mạc
- Viêm phần trước nhãn cầu
- Viêm màng bồ đào trước mạn tính
- Tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ, bỏng nhiệt hoặc dị vật.
Việc sử dụng thuốc phối hợp có thành phần kháng khuẩn được chỉ định khi có nguy cơ cao nhiễm khuẩn bề mặt mắt hoặc khi có khả năng hiện diện một số lượng đáng kể vi khuẩn gây bệnh.
Tobramycin trong Tobidex có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn gây bệnh thông thường, bao gồm:
- Các tụ cầu khuẩn (Staphylococcus), bao gồm S. aureus và S. epidermidis
- Các liên cầu khuẩn (Streptococcus)
- Pseudomonas aeruginosa
- Escherichia coli
- Klebsiella pneumoniae
- Enterobacter aerogenes
- Proteus mirabilis
- Morganella morganii
- Hầu hết các chủng Proteus vulgaris
- Haemophilus influenzae
- H. aegyptius
- Moraxella lacunata
- Acinetobacter calcoaceticus
- Một vài loại Neisseria
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex, Vaccinia, Varicella và các virus khác.
- Nhiễm Mycobacteria, nấm ở mắt.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Mắt: Ngứa, sưng mắt, ban đỏ kết mạc, tăng nhãn áp, tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể dưới bao sau, chậm lành vết thương, nhiễm khuẩn mắt thứ phát, nhiễm nấm giác mạc.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Chưa có báo cáo.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid toàn thân khác, cần theo dõi nồng độ kháng sinh trong huyết thanh.
Dược lực học
Tobidex kết hợp tác dụng kháng sinh của Tobramycin và tác dụng chống viêm của Dexamethason.
- Dexamethason: Chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, làm giảm sưng, viêm và phù nề.
- Tobramycin: Kháng sinh nhóm aminoglycoside, ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với tiểu đơn vị 30S của ribosome.
Dược động học
Hấp thu, phân bố:
- Tobramycin hấp thu kém qua giác mạc và màng kết.
- Dexamethason được hấp thu vào thủy dịch, giác mạc, mống mắt, màng mạch, thể mi, võng mạc. Hấp thu toàn thân có thể xảy ra ở liều cao hoặc điều trị kéo dài ở trẻ em.
Chuyển hóa:
- Dexamethason natri phosphat chuyển hóa nhanh thành dexamethason. Liên kết với protein huyết tương (77%), chủ yếu là albumin. Nửa đời huyết tương là 2,7 - 4,5 giờ.
Thải trừ:
- Dexamethason thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Nhỏ mắt 1-2 giọt, mỗi 4-6 giờ. Trong 24-48 giờ đầu có thể tăng lên 1-2 giọt mỗi 2 giờ.
Cách dùng:
- Không dùng thuốc quá 30 ngày sau khi mở nắp hoặc quá hạn sử dụng.
- Tránh sờ vào đầu lọ thuốc và để mi mắt chạm vào đầu lọ.
- Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng corticoid nhỏ mắt kéo dài có thể gây tăng nhãn áp, tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực, đục thủy tinh thể.
- Cần kiểm tra nhãn áp thường xuyên, đặc biệt ở trẻ em dưới 6 tuổi.
- Nguy cơ tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể cao hơn ở bệnh nhân tiểu đường.
- Sử dụng kéo dài có thể gây nhiễm trùng mắt thứ phát.
- Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn với aminoglycoside.
- Có thể làm chậm lành vết thương giác mạc.
- Không khuyến cáo đeo kính áp tròng trong thời gian điều trị.
Xử lý quá liều
Các dấu hiệu: Viêm giác mạc, ban đỏ, chảy nước mắt, phù nề, ngứa. Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về thành phần
Dexamethason: Thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng mạnh.
Tobramycin: Thuộc nhóm aminoglycoside, có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bidiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tobramycin |
Quy cách đóng gói | Chai |
Dạng bào chế | Dung dịch nhỏ mắt |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |