Thuốc nhỏ mắt Taflotan

Thuốc nhỏ mắt Taflotan

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc nhỏ mắt Taflotan là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Santen, có thành phần chính là Tafluprost . Thuốc được sản xuất tại Nhật Bản và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-20088-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dung dịch nhỏ mắt và được đóng thành Hộp x 2.5ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc nhỏ mắt Taflotan, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Thuốc nhỏ mắt Taflotan

Thuốc nhỏ mắt Taflotan là thuốc gì?

Taflotan® là thuốc nhỏ mắt được chỉ định để giảm áp lực nội nhãn cao ở bệnh nhân glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Tafluprost 0.0015%

Chỉ định

Thuốc Taflotan® được chỉ định dùng trong các trường hợp làm giảm áp lực nội nhãn cao ở bệnh nhân glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp.

Chống chỉ định

Thuốc Taflotan® chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Trong nghiên cứu lâm sàng (483 bệnh nhân):

  • Thường gặp (>1/100):
    • Rối loạn thần kinh: Nhức đầu.
    • Rối loạn mắt: Xung huyết kết mạc, lông mi bất thường (tăng độ dài, độ dày và số lượng lông mi, vv...), ngứa mắt, kích ứng mắt, nhiễm sắc tố mống mắt, cảm giác có vật lạ ở mắt, nhiễm sắc tố mí mắt, rối loạn biểu mô giác mạc bao gồm viêm giác mạc, chấm nông, cảm giác bất thường ở mắt (khó chịu, cảm giác dính, cảm giác khô, v.v....), đau mắt, viêm bờ mi (mí mắt đỏ, phù, v.v...), xuất tiết mắt, sợ ánh sáng, cảm giác nặng ở mắt, chảy nước mắt, nhìn mờ, phù kết mạc.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Tăng mọc lông ở mí mắt, ban đỏ.
    • Các xét nghiệm: Tăng nồng độ kali trong huyết thanh, nghiệm pháp Protein niệu dương tính, tăng nồng độ AST (GOT).
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
    • Rối loạn mắt: Chảy máu dưới kết mạc, viêm kết mạc, viêm mống mắt, viêm kết mạc, ngứa mắt viêm bờ mi (mí mắt đỏ, phủ, vv...), viêm kết - giác mạc khô, kích ứng mắt, đau mắt, cảm giác bất thường ở mắt (khó chịu, cảm giác dính, cảm giác khô, vv...), cảm giác nặng ở mắt, cảm giác có vật lạ ở mắt, nhìn mờ, viêm da mí mắt, sợ ánh sáng, khắc sâu rãnh mí mắt trên.
    • Các xét nghiệm: Tăng nồng độ ALT (GPT), tăng bạch cầu ưa eosin, giảm số lượng bạch cầu, tăng nồng độ gamma-GTP, đường niệu dương tính, tăng acid uric.

Sau khi thuốc được đưa ra thị trường (3260 bệnh nhân):

  • Thường gặp (>1/100):
    • Rối loạn mắt: Nhiễm sắc tố mí mắt, xung huyết kết mạc, rối loạn biểu mô giác mạc bao gồm xói mòn giác mạc, lông mi bất thường (tăng độ dài, độ dày và số lượng lông mi, vv...), nhiễm sắc tố mống mắt.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Tăng mọc lông ở mí mắt.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
    • Rối loạn thần kinh: Nhức đầu
    • Rối loạn mắt: Viêm kết mạc, ngứa mắt, viêm bờ mi (mí mắt đỏ, phủ, vv...), viêm kết - giác mạc khô, kích ứng mắt, đau mắt, cảm giác bất thường ở mắt (khó chịu, cảm giác dính, cảm giác khô, vv...), cảm giác nặng ở mắt, viêm mống mắt.
  • Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
    • Rối loạn thần kinh: Chóng mặt.
    • Rối loạn mắt: Cảm giác có vật lạ ở mắt, nhìn mờ, chảy máu dưới kết mạc, viêm da mí mắt, sợ ánh sáng, khắc sâu rãnh mí mắt trên, xuất tiết mắt, phù kết mạc, xuất tiết mắt, phù kết mạc.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Không có tương tác nào được dự đoán ở người, khi nồng độ của tafluprost trong cơ thể rất thấp sau liều nhỏ mắt. Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy có sự tương tác rõ rệt nào cả khi tafluprost đã được sử dụng đồng thời với timolol.

Dược lực học

Acid tafluprost, một đồng vận prostaglandin là một FP chọn lọc thụ thể chủ vận prostanoid được cho là để làm giảm áp lực nội nhãn bằng các tăng dòng chảy màng bồ đào - củng mạc. Cơ chế tác dụng chính xác không được biết vào lúc này.

Dược động học

Nồng độ trong huyết tương khi dùng dung dịch tafluprost nồng độ 0,0025% hoặc 0,005% nhỏ 1 giọt một lần/ngày trong 7 ngày vào cả hai mắt cho 7 người lớn tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ trong huyết tương của tafluorost và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là dạng acid tafluorost, ở dưới mức có thể định lượng được (tafluorost: 0,2 ng/mL, dạng acid tafluprost: 0,1 ng/mL) ở bất cứ thời điểm nào, trừ ở một người tình nguyện trong nhóm dùng nồng độ 0,0025% sau khi nhỏ mắt 15 phút vào ngày thứ nhất, với nồng độ của dạng acid talluprost là 0,144 ng/mL. (Lưu ý: Nồng độ của thuốc này là 0,0015%).

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Nhỏ một giọt vào mắt bị bệnh, một lần mỗi ngày trong buổi tối.

Cách dùng:

  • Không nhỏ thuốc quá một lần mỗi ngày.
  • Khoảng 2 giờ đến 4 giờ sau khi nhỏ thuốc lần đầu tiên, áp lực nội nhãn bắt đầu giảm, với tác dụng tối đa đạt được sau 12 giờ.
  • Taflotan® có thể được sử dụng cùng với các thuốc tra mắt khác. Nếu cần sử dụng hơn một loại thuốc nhỏ mắt, mỗi loại thuốc sẽ được nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
  • Cẩn thận không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt.
  • Lau sạch hoặc rửa mặt ngay khi có bất kỳ dụng dịch thuốc thừa nào tràn ra vùng da quanh mắt.
  • Tháo kính sát tròng ra trước khi nhỏ thuốc và chờ ít nhất 15 phút trước khi mang lại.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nhiễm sắc tố: Thuốc có thể gây tăng sắc tố mống mắt, mô quanh mắt (mí mắt) và lông mi. Những thay đổi sắc tố có thể không hồi phục hoàn toàn sau khi ngừng thuốc.
  • Thay đổi lông mi: Thuốc có thể làm thay đổi lông mi (tăng chiều dài, màu sắc, độ rậm...).
  • Viêm nội nhãn: Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân đang có viêm nội nhãn.
  • Phù hoàng điểm: Sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân bị thiếu thủy tinh thể, có thủy tinh thể giả với vết rách của bao sau, hoặc những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ của phù hoàng điểm.
  • Không sử dụng cho trẻ em.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Triệu chứng nhìn mờ tạm thời có thể xảy ra sau khi dùng thuốc.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Chưa có dữ liệu về quá liều. Quá liều không xảy ra khi dùng thuốc để nhỏ mắt. Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng.

Quên liều

Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin thêm về Tafluprost (hoạt chất)

(Lưu ý: Do thông tin cung cấp không đầy đủ nên chỉ trình bày những thông tin đã có) Tafluprost là một đồng vận prostaglandin F2α, tác động lên thụ thể FP.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Santen
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tafluprost
Quy cách đóng gói Hộp x 2.5ml
Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt
Xuất xứ Nhật Bản
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.