Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P Santen

Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P Santen

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P với dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21339-18. Thuốc được đóng gói thành Chai x 10ml tại Nhật Bản. Tropicamid, Phenylephrine hydrochloride là hoạt chất chính có trong Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P. Thương hiệu của thuốc Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P chính là Santen

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P

Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P là thuốc gì?

Mydrin-P là thuốc nhỏ mắt được sử dụng để giãn đồng tử và liệt cơ thể mi, chủ yếu phục vụ mục đích chẩn đoán hoặc điều trị trong nhãn khoa.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Tropicamid 0.5%
Phenylephrine hydrochloride 0.5%

Chỉ định

Thuốc Mydrin-P được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi cho mục đích chẩn đoán hoặc điều trị.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị glôcôm hoặc bệnh nhân có khả năng bị tăng nhãn áp do có góc hẹp hay tiền phòng nông (Có thể xảy ra glôcôm góc đóng cấp tính).
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Mydrin-P, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Sốc, phản ứng phản vệ (không rõ tỉ lệ mắc): Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận vì sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Nếu quan sát thấy bất kỳ triệu chứng nào như ban đỏ, ban, khó thở, huyết áp hạ, phù mí mắt, v.v... nên ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
  • Không rõ tần suất:
    • Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi (mí mắt đỏ, sưng mí mắt, viêm da mí mắt, ngứa, ban).
    • Mắt: Viêm kết mạc (sung huyết kết mạc, phù kết mạc, gỉ mắt, v.v...). Rối loạn biểu mô giác mạc, tăng áp lực nội nhãn.
    • Dạ dày - ruột: Khát, buồn nôn, nôn.
    • Khác: Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, đau đầu, mày đay.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Thuốc Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị Cơ chế và các yếu tố nguy cơ
Các chất ức chế MAO (trong khi điều trị và trong vòng 3 tuần sau điều trị) Tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra. Các chất ức chế MAO có thể ức chế các enzym chuyển hóa của thuốc này, và có thể làm tăng sự mẫn cảm với catecholamin.
Các chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc 4 vòng (maprotilin hydroclorid, clomipramin hydroclorid, amoxapin) Tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra. Các thuốc này có thể ức chế sự hấp thu norepinephrin tại đầu tận cùng thần kinh giao cảm, và có thể làm tăng nồng độ epinephrin ở các vị trí thụ thể.

Dược lực học

Tác dụng giãn đồng tử: Khi nhỏ các dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid và phenylephrin hydroclorid vào mắt, đồng tử giãn do tropicamid gây giãn cơ thắt đồng tử và phenylephrin hydroclorid gây co cơ giãn đồng tử. Tác dụng giãn đồng tử được tăng cường ở tỉ lệ phối hợp tropicamid - phenylephrin 1:1 do tác dụng hiệp đồng của cả hai thành phần này.

Tác dụng liệt cơ thể mi: Sản phẩm này có tác dụng làm liệt cơ thể mi yếu hơn atropin.

Dược động học

Khởi phát tác dụng: Tác dụng giãn đồng tử và liệt cơ thể mi tối đa đạt được sau điều trị 15-20 phút và 20-30 phút tương ứng.

Thời gian tác dụng: Tác dụng liệt cơ thể mi biến mất trong 5-6 giờ sau khi nhỏ thuốc lần cuối.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Mydrin-P 10 ml là thuốc dùng nhỏ mắt.

Liều dùng:

  • Để làm giãn đồng tử: thường nhỏ 1-2 giọt/lần hoặc 1 giọt/lần x 2 lần cách nhau 3-5 phút.
  • Để làm liệt cơ thể mi: thường nhỏ 1 giọt/lần x 2-3 lần cách nhau 3-5 phút.

Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trẻ em.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch.
  • Bệnh nhân bị bệnh tim bao gồm bệnh mạch vành hoặc suy tim.
  • Bệnh nhân bị tiểu đường.
  • Bệnh nhân bị cường giáp.

Thận trọng đặc biệt: Vì nhịp tim chậm, ngừng thở, v.v... dùng thuốc này cho trẻ đẻ non để soi đáy mắt, nên cần cẩn thận khi dùng thuốc này đồng thời theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân. Không dùng thuốc này trong trường hợp có sự biến màu hoặc sự kết tủa.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc này làm giãn đồng tử và/hoặc liệt cơ thể mi, bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như vận hành máy móc hoặc lái xe. Hướng dẫn bệnh nhân bảo vệ mắt tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc ánh sáng mạnh khác bằng cách đeo kính râm hoặc bằng các cách khác.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Tính an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập. Nói chung chỉ nên dùng thuốc giãn đồng tử cho phụ nữ có thai và cho con bú nếu việc điều trị được đánh giá là cần thiết. Phải ngưng cho con bú trong khi điều trị.

Xử lý quá liều

Ngộ độc toàn thân có thể xảy ra khi nhỏ mắt, nhất là ở trẻ em.

Biểu hiện: Đỏ bừng mặt, khô da, nhìn mờ, mạch nhanh và không đều, sốt, trướng bụng ở trẻ em, co giật, ảo giác, mất phối hợp thần kinh cơ.

Xử trí: Điều trị hỗ trợ. Ở trẻ em nên đắp khăn ẩm. Nếu do uống nhầm phải gây nôn hoặc rửa dạ dày.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C trong bao bì kín.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Santen
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Chai x 10ml
Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt
Xuất xứ Nhật Bản
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.