
Thuốc nhỏ mắt Motarute
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc nhỏ mắt Motarute là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Moxifloxacin của Daewoo. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-17705-14. Thuốc được đóng thành Chai x 5ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc nhỏ mắt Motarute
Thuốc nhỏ mắt Motarute là thuốc gì?
Thuốc nhỏ mắt Motarute là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất Moxifloxacin, được sử dụng để điều trị viêm kết mạc do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Moxifloxacin | 5mg |
Chỉ định
Thuốc nhỏ mắt Motarute được chỉ định điều trị viêm kết mạc do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất moxifloxacin, với bất cứ tá dược nào, hoặc với các kháng sinh quinolon khác.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ sau đây được đánh giá là có liên quan đến điều trị và được phân loại theo tần suất:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Không thường gặp: Giảm hemoglobin.
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Loạn vị giác; Không thường gặp: Nhức đầu, dị cảm.
- Rối loạn mắt: Thường gặp: Đau mắt, kích ứng mắt, khô mắt, ngứa mắt, sung huyết kết mạc, sung huyết mắt; Không thường gặp: Khuyết tật biểu mô trước giác mạc, viêm giác mạc có đốm, nhuộm màu giác mạc, xuất huyết kết mạc, viêm kết mạc, sưng mắt, khó chịu ở mắt, nhìn mờ, giảm thị lực, rối loạn mi mắt, đỏ mi mắt, cảm giác bất thường ở mắt.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Không thường gặp: Khó chịu ở mũi, đau họng thanh quản, cảm giác có vật lạ ở cổ họng.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Không thường gặp: Ói mửa.
- Rối loạn gan mật: Không thường gặp: Tăng enzym alanin aminotransferase, gamma-glutamyltransferase.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn có liên quan đến sự sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Dược lực học
Moxifloxacin, là kháng sinh fluoroquinolon thế hệ thứ 4, ức chế enzym ADN gyrase và topoisomerase IV cần thiết cho sự nhân đôi, sửa chữa và tái tổ hợp ADN.
Các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Corynebacterium sp. (bao gồm: Corynebacterium diphtheriae; Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin); Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes; Nhóm Streptococcus viridans).
- Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Enterobacter cloacae; Haemophilus influenzae; Klebsiella oxytoca; Moraxella catarrhalis; Serratia marcescens.
- Vi khuẩn kỵ khí: Proprionibacterium acnes.
- Các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis.
Dược động học
Sau khi nhỏ mắt, moxifloxacin được hấp thu vào hệ tuần hoàn. Nồng độ huyết tương của moxifloxacin được đo ở 21 nam và nữ dùng thuốc nhỏ mắt cho cả hai mắt 3 lần/ngày trong 4 ngày. Nồng độ trung bình ở trạng thái ổn định Cmax và AUC là 2,7 ng/ml và 41,9 ng giờ/ml tương ứng. Các giá trị này thấp hơn khoảng 1600 lần và 1200 lần so với Cmax và AUC khi uống moxifloxacin 400 mg/ngày. Thời gian bán hủy của moxifloxin trong huyết tương được ước tính là 13 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Nhỏ một giọt vào mắt bệnh 3 lần/ngày.
Tình trạng nhiễm khuẩn thường cải thiện trong vòng 5 ngày và nên tiếp tục dùng thuốc thêm 2-3 ngày nữa. Nếu không thấy tình trạng cải thiện trong vòng 5 ngày, nên đánh giá lại chẩn đoán và/hoặc điều trị. Thời gian điều trị tùy thuộc vào độ nặng của bệnh và tình hình lâm sàng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc nhỏ mắt.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ở các bệnh nhân dùng quinolon toàn thân, đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn (phản vệ) nghiêm trọng đôi khi gây tử vong, vài trường hợp sau khi dùng liều đầu tiên. Vài phản ứng theo sau bởi trụy tim mạch, mất ý thức, phù mạch (gồm hầu, họng hoặc phù mặt), nghẽn khí quản, khó thở, nổi mày đay, và ngứa. Nếu phản ứng dị ứng với moxifloxacin xảy ra, ngưng dùng thuốc. Khi có phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng do moxifloxacin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, cần điều trị cấp cứu. Nên dùng oxy và thông khí khi có chỉ định lâm sàng.
- Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể gây bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thay thế.
- Có rất ít dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn của moxifloxacin trong điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh. Vì thế khuyến cáo không dùng thuốc này để điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh.
- Không nên dùng moxifloxacin điều trị hoặc dự phòng viêm kết mạc do lậu cầu, bao gồm bệnh mắt ở trẻ sơ sinh do lậu cầu, do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae đề kháng với kháng sinh fluoroquinolon. Các bệnh nhân nhiễm khuẩn mắt bởi vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae nên dùng thuốc điều trị toàn thân thích hợp.
- Không khuyến cáo dùng thuốc này để điều trị nhiễm Chlamydia trachomatis cho bệnh nhân dưới 2 tuổi vì chưa có đánh giá ở các bệnh nhân này. Bệnh nhân trên 2 tuổi bị nhiễm khuẩn mắt do Chlamydia trachomitis nên dùng thuốc điều trị toàn thân thích hợp.
- Trẻ sơ sinh có bệnh mắt nên được điều trị thích hợp, ví dụ dùng thuốc điều trị toàn thân ở các trường hợp bệnh do Chlamydia trachomitis hoặc Neisseria gonorrhoeae.
- Nên khuyến cáo bệnh nhân không nên dùng kính tiếp xúc nếu có dấu hiệu và triệu chứng nhiễm khuẩn mắt.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không có đầy đủ số liệu về việc sử dụng moxifloxacin ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên, có thể dự đoán là thuốc không có ảnh hưởng đến thai vì lượng moxifloxacin vào cơ thể không đáng kể. Có thể dùng thuốc này khi có thai.
Phụ nữ cho con bú: Không biết rõ là moxifloxacin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự bài tiết vào sữa ở mức thấp khi uống moxifloxacin. Tuy nhiên có thể dự đoán, ở liều điều trị, moxifloxacin không có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Có thể dùng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cũng như tất cả các thuốc nhỏ mắt khác, mắt mờ tạm thời hoặc rối loạn thị giác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nếu bị mờ mắt khi nhỏ thuốc, bệnh nhân nên chờ cho đến khi mắt nhìn thấy rõ ràng trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc trạm y tế gần nhất.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Daewoo |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Moxifloxacin |
Quy cách đóng gói | Chai x 5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |