Thuốc nhỏ mắt Metodex

Thuốc nhỏ mắt Metodex

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc nhỏ mắt Metodex với dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-19137-13. Thuốc được đóng gói thành Chai x 5ml tại Việt Nam. Tobramycin , Dexamethasone là hoạt chất chính có trong Thuốc nhỏ mắt Metodex. Thương hiệu của thuốc Thuốc nhỏ mắt Metodex chính là Merap

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Thuốc nhỏ mắt Metodex

Thuốc nhỏ mắt Metodex là thuốc gì?

Metodex là thuốc nhỏ mắt kết hợp corticosteroid và kháng sinh, được sử dụng để điều trị các bệnh viêm nhiễm ở mắt đáp ứng với steroid và có nhiễm khuẩn hoặc nguy cơ nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Tobramycin 0.3%
Dexamethasone 0.1%

Chỉ định

  • Viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn ở mắt do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên.
  • Viêm kết mạc mí và kết mạc nhãn cầu, viêm kết mạc và bán phần trước nhãn nhằm giảm phù nề và tình trạng viêm.
  • Viêm màng bồ đào trước mãn tính và tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ hay bỏng nhiệt do dị vật.

Chống chỉ định

  • Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex (viêm giác mạc dạng cành cây), bệnh đậu bò, thủy đậu và nhiều bệnh khác của kết mạc và giác mạc do virus gây ra.
  • Nhiễm Mycobacterium ở mắt.
  • Bệnh do nấm gây ra ở các bộ phận của mắt.
  • Quá mẫn với một số thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng ngoại ý do thành phần Tobramycin: Ngứa và phù mi mắt, ban đỏ kết mạc. Những phản ứng bất lợi khác chưa được báo cáo, tuy nhiên, nếu sử dụng đồng thời tại chỗ ở mắt và những kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycoside thì nên thận trọng theo dõi tổng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
  • Tác dụng ngoại ý do thành phần steroid: Tăng nhãn áp (OP) có khả năng tiền triển thành glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên, hình thành đục thủy tinh thể dưới bao sau và chậm liền vết thương.
  • Nhiễm khuẩn thứ phát: Nhiễm khuẩn thứ phát đã có xảy ra sau khi sử dụng những thuốc chứa steroid và kháng nấm ở giác mạc đặc biệt dễ xảy ra sau khi sử dụng steroid dài ngày. Khi đã điều trị bằng steroid phải xem xét khả năng nhiễm nấm trong bất kỳ trường hợp nào có loét giác mạc kéo dài.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Dược lực học

Metodex (Tobramycin sulfate - Dexamethason natri Phosphate) là dung dịch corticosteroid - kháng sinh tại chỗ sử dụng cho mắt. Dexamethasone là một glucocorticoid tổng hợp từ glucocorticoid tự nhiên, tác dụng chống viêm của nó được sử dụng trong rối loạn hệ thống nhiều cơ quan. Tobramycin sulfate là kháng sinh diệt khuẩn nhóm aminoglycoside. Việc sử dụng kết hợp thuốc có một thành phần chống nhiễm khuẩn trong chỉ định viêm có nguy cơ nhiễm trùng cao hoặc trường hợp có khả năng một số vi khuẩn nguy hiểm xuất hiện ở mắt. Nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng Tobramycin có tác dụng chống lại các chủng vi sinh vật nhạy cảm sau: Staphylococci bao gồm S.aureus và S.epidermidis (có men coagulase và không có men coagulase), kể cả chủng kháng penicillin; Streptococci bao gồm một số loài liên cầu khuẩn β tan huyết nhóm A, một số loài không tan huyết và một số Streptococcus pneumonia, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus imirabilis, Haemophilus influenzae và H. aegyptius, Moraxelia lacunata, Acinetobacter calcoaceticus và một số Neisseria species.

Dược động học

Không có số liệu về mức độ hấp thu toàn thân từ Metodex, tuy nhiên, một số hấp thụ toàn thân có thể xảy ra với thuốc dùng cho mắt. Nếu liều lượng tối đa của Metodex được đưa ra trong 48 giờ đầu (2 giọt/2 giờ/lần) hấp thu toàn thân xảy ra là rất khó.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dung dịch nhỏ mắt.

Liều dùng: Nhỏ 1 - 2 giọt/lần, 4 - 6 giờ/lần. Trong 24 đến 48 giờ đầu có thể tăng liều lên đến 1 - 2 giọt/2 giờ/lần. Nên giảm dần số lần nhỏ khi có cải thiện các dấu hiệu lâm sàng. Không nên ngưng điều trị quá sớm. Đậy nắp sau khi sử dụng. Sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày sau khi đã mở nắp lần đầu. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Khi sử dụng liên tục trong thời gian dài, sẽ gây khả năng nhiễm nấm giác mạc hoặc phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm kể cả vi nấm. Do vậy, thận trọng khi chỉ định các bệnh về mắt trên 10 ngày hoặc nhiều hơn 20ml. Khi thuốc cần kê đơn nhiều lần hay bất cứ khi nào khám lâm sàng, bệnh nhân nên được khám với sự hỗ trợ của các dụng cụ phóng đại như đèn khe và khi cần nên nhuộm huỳnh quang.
  • Dị ứng chéo với các kháng sinh aminoglycoside khác có thể xảy ra, nếu phản ứng quá mẫn với sản phẩm ngưng sử dụng và tiến hành điều trị thích hợp.
  • Trẻ sơ sinh: An toàn và hiệu quả ở bệnh nhân trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định. Thận trọng khi sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi.
  • Người cao tuổi: Không thấy có sự khác biệt tổng thể về an toàn và hiệu quả được quan sát giữa các bệnh nhân cao tuổi và những bệnh nhân trẻ hơn.
  • Sau khi dùng thuốc tầm nhìn có thể tạm thời không ổn định. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ hoạt động yêu cầu phải có tầm nhìn rõ ràng, cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.
  • Thời kỳ mang thai: Chỉ nên sử dụng thuốc nhỏ mắt Metodex trong thời kỳ thai nghén nếu thấy khả năng có lợi nhiều hơn nguy cơ đối với thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Không biết được thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có rất nhiều loại thuốc bài tiết qua sữa, do đó nên quyết định tạm thời ngưng nuôi con bú khi sử dụng Metodex.

Xử lý quá liều

Quá liều thuốc hầu như không xảy ra. Nếu bạn nghi ngờ quá liều hoặc uống thuốc hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Tobramycin

Tobramycin là một kháng sinh aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, dẫn đến cái chết của vi khuẩn. Tobramycin hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương.

Dexamethasone

Dexamethasone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm mạnh. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm, làm giảm sưng, đỏ và ngứa.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merap
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tobramycin Dexamethasone
Quy cách đóng gói Chai x 5ml
Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.