
Thuốc nhỏ mắt Betoptic S
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc nhỏ mắt Betoptic S là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Betaxolol hydrochloride của Alcon. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-10178-10. Thuốc được đóng thành Chai x 5ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Thụy Sĩ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Hỗn dịch nhỏ mắt
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc nhỏ mắt Betoptic S
Thuốc nhỏ mắt Betoptic S là thuốc gì?
Betoptic S là thuốc nhỏ mắt giúp hạ nhãn áp, được chỉ định cho bệnh nhân bị glôcôm góc mở mạn tính và tăng nhãn áp.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betaxolol hydrochloride | 2.5mg/ml |
Chỉ định
Thuốc Betoptic S được chỉ định dùng trong các trường hợp: glôcôm góc mở mạn tính và tăng nhãn áp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Bệnh hô hấp phản ứng bao gồm bệnh hen phế quản nặng hoặc có tiền sử hen phế quản nặng, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
- Chậm nhịp xoang, block nhĩ thất độ 2, 3, suy tim rõ rệt hoặc sốc tim.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu
- Rối loạn mắt: Cảm giác khó chịu ở mắt, nhìn mờ, tăng tiết nước mắt.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Rối loạn mắt: Viêm giác mạc có đốm, viêm giác mạc, viêm kết mạc, viêm bờ mi, rối loạn thị giác, sợ ánh sáng, đau mắt, khô mắt, mỏi mắt, co quắp mi mắt, ngứa mắt, tiết gỉ mắt, bờ mi đóng vảy, viêm mắt, kích ứng mắt, rối loạn kết mạc, phù nề kết mạc, sung huyết mắt.
- Rối loạn tim: Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hen suyễn, khó thở, viêm mũi.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Rối loạn tâm thần: Lo âu, ngất xỉu.
- Rối loạn mắt: Đục thủy tinh thể.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Khó tiêu.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, chảy nước mũi.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Có thể có tác dụng hiệp đồng dẫn tới hạ huyết áp hoặc chậm nhịp tim đáng kể khi dùng đồng thời các dung dịch nhỏ mắt chẹn beta với các thuốc chẹn kênh calci, chẹn beta-adrenergic, các thuốc chống loạn nhịp (bao gồm amiodaron) hoặc glycosid tim loại digitalis.
Các thuốc chẹn beta có thể làm giảm đáp ứng với adrenalin được dùng để điều trị các phản ứng quá mẫn. Cần đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc sốc phản vệ.
Dược lực học
Betaxolol hydroclorid là chất ức chế thụ thể beta-1-adrenergic ở tim, không có hoạt tính ổn định màng đáng kể và không có hoạt tính cường giao cảm nội tại. Thuốc làm giảm sản xuất thủy dịch, dẫn đến hạ nhãn áp. Khởi đầu tác dụng thường được ghi nhận trong vòng 30 phút và đạt hiệu quả tối đa sau 2 giờ nhỏ mắt. Một liều duy nhất làm giảm áp lực nội nhãn trong 12 giờ.
Dược động học
Betaxolol tan nhiều trong mỡ, thấm tốt vào giác mạc, cho nồng độ thuốc nội nhãn cao. Hấp thu đường uống tốt, chuyển hóa bước đầu thấp và có thời gian bán thải dài (khoảng 16 - 22 giờ). Chủ yếu thải trừ qua thận. Con đường chuyển hóa chính thành hai dạng acid carboxylic và dạng không đổi trong nước tiểu (khoảng 16% liều dùng).
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Người lớn (bao gồm bệnh nhân cao tuổi): Liều khuyến cáo là 1 giọt vào mắt bị bệnh 2 lần/ngày.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ em chưa được thiết lập.
Cách dùng:
Chỉ dùng để nhỏ mắt, lắc kỹ trước khi dùng. Thể tích mỗi giọt là 25µl. Ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt trong 2 phút sau khi nhỏ mắt để giảm hấp thu toàn thân.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng chung: Betaxolol được hấp thu toàn thân. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn trên tim mạch, phổi và các tác dụng không mong muốn khác giống như quan sát thấy với các thuốc chẹn beta-adrenergic dùng đường toàn thân. Để giảm sự hấp thu toàn thân, xem mục Liều dùng và cách dùng.
Rối loạn tim, mạch, hô hấp, hạ đường huyết/bệnh tiểu đường, cường giáp, yếu cơ, bệnh giác mạc: Xem chi tiết trong phần chống chỉ định và thận trọng.
Sử dụng các thuốc chẹn bêta khác: Không khuyến cáo sử dụng hai thuốc chẹn beta-adrenergic.
Phản ứng quá mẫn: Xem chi tiết trong phần chống chỉ định và thận trọng.
Bong màng mạch: Xem chi tiết trong phần chống chỉ định và thận trọng.
Gây mê phẫu thuật: Xem chi tiết trong phần chống chỉ định và thận trọng.
Kính áp tròng: Tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Tháo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc và đợi ít nhất 15 phút trước khi đeo lại.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Nhìn mờ tạm thời có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Xem chi tiết trong phần chống chỉ định và thận trọng.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp nuốt phải, các triệu chứng quá liều của phong bế beta có thể bao gồm nhịp chậm tim, hạ huyết áp, suy tim và co thắt phế quản. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Betaxolol hydrochloride
Betaxolol hydrochloride là một thuốc chẹn beta-adrenergic tác dụng chọn lọc lên thụ thể beta1. Nó làm giảm áp lực nội nhãn bằng cách giảm sản xuất dịch nội nhãn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Alcon |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai x 5ml |
Dạng bào chế | Hỗn dịch nhỏ mắt |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Thuốc kê đơn | Có |