
Thuốc Neutri Fore
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Neutri Fore là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Thiamin mononitrat, Pyridoxin HCl, Cyanocobalamin của Bidiphar. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-18935-13. Thuốc được đóng thành Hộp 12 vỉ x 5 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Neutri Fore
Thuốc Neutri Fore là thuốc gì?
Neutri Fore là thuốc bổ hỗ trợ điều trị các vấn đề liên quan đến thiếu hụt vitamin nhóm B.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Thiamin mononitrat | 250mg |
Pyridoxin HCl | 250mg |
Cyanocobalamin | 1000mcg |
Chỉ định
- Các cơn đau thần kinh như: Thần kinh tọa, đau cổ.
- Viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu, do thiếu vitamin B1, viêm dây thần kinh thị giác do ngộ độc hay do thuốc.
- Thiếu máu ác tính, thiếu máu do dinh dưỡng kém hoặc sau khi cắt bỏ dạ dày, bị nhiễm giun móc.
- Hỗ trợ người sau khi ốm dậy, làm việc quá sức, người già.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U ác tính (do vitamin B12 có thể thúc đẩy tăng trưởng mô).
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen suyễn, eczema).
Tác dụng phụ
Dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày kéo dài (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, biểu hiện từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này thường hồi phục khi ngừng thuốc. Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa khi dùng chung và có thể làm giảm nồng độ phenytoin, phenobarbiton trong máu ở một số bệnh nhân. Nhu cầu pyridoxin tăng khi dùng thuốc tránh thai đường uống. Pyridoxin có thể làm giảm triệu chứng trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng:
- Người lớn: 1 viên/ngày.
- Trẻ em: Theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ hoặc chuyên viên y tế tư vấn.
Không sử dụng quá 1 tháng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày trong thời gian dài có thể gây độc tính thần kinh, và sử dụng kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin. Dùng liều cao pyridoxin có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh (trong thời kỳ mang thai). Dùng liều cao pyridoxin (600 mg/ngày chia làm 3 lần) có thể gây tắc sữa (trong thời kỳ cho con bú).
Xử lý quá liều
Không sử dụng quá liều chỉ định. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Thiamin mononitrat (Vitamin B1): Thiamin đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa carbohydrate, sản xuất năng lượng và chức năng thần kinh.
Pyridoxin HCl (Vitamin B6): Pyridoxin tham gia vào nhiều phản ứng chuyển hóa, bao gồm tổng hợp protein, chuyển hóa lipid và carbohydrate, và chức năng hệ thần kinh.
Cyanocobalamin (Vitamin B12): Cyanocobalamin cần thiết cho sự tạo máu, chức năng thần kinh và sự phát triển tế bào.
Lưu ý: Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bidiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vitamin B12 |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 vỉ x 5 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |