
Thuốc Neuronstad 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-26566-17 là số đăng ký của Thuốc Neuronstad 300mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Stella Pharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Gabapentin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Neuronstad 300mg được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc Neuronstad 300mg
Thuốc Neuronstad 300mg là thuốc gì?
Neuronstad 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống động kinh, chứa hoạt chất Gabapentin 300mg. Thuốc được chỉ định điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ và điều trị đau dây thần kinh ngoại biên, đau sau zona.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Gabapentin | 300mg |
Chỉ định:
- Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ.
- Điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại biên (đau thần kinh ngoại vi).
- Điều trị đau sau bệnh zona.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Gabapentin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Gabapentin dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị. Các tác dụng phụ hay gặp nhất liên quan đến hệ thần kinh.
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10) | Thần kinh | Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em (3-12 tuổi): lo âu, thay đổi hành vi (quấy khóc, sảng khoái, trầm cảm, kích động, chống đối). |
Thường gặp | Tiêu hóa | Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy. |
Thường gặp | Khác | Phù mạch ngoại biên, viêm mũi, viêm họng-hầu, ho, viêm phổi, nhìn đôi, giảm thị lực, đau cơ, đau khớp, mẩn ngứa, ban da, giảm bạch cầu, liệt dương, nhiễm virus. |
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100) | Thần kinh | Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt, thay đổi tâm thần, liệt nhẹ, giảm/mất dục cảm, nhức đầu. |
Ít gặp | Tiêu hóa | Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất/rối loạn vị giác. |
Ít gặp | Tim mạch | Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp. |
Ít gặp | Khác | Tăng cân, gan to. |
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000) | Thần kinh | Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần. |
Hiếm gặp | Tiêu hóa | Loét dạ dày-tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng. |
Hiếm gặp | Hô hấp | Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi. |
Hiếm gặp | Mắt | Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt. |
Hiếm gặp | Cơ xương | Viêm sụn, loãng xương, đau lưng. |
Hiếm gặp | Máu | Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài. |
Hiếm gặp | Khác | Sốt hoặc rét run. Hội chứng Stevens-Johnson. |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh khác như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam. Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20%. Phải dùng gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
Dược lực học:
Gabapentin là thuốc chống động kinh, cơ chế tác động chưa rõ ràng. Cấu trúc hóa học của gabapentin tương tự như chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gamma-aminobutyric (GABA), nhưng gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA.
Dược động học:
Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa theo cơ chế bão hòa. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 giờ và đạt nồng độ ổn định sau 1-2 ngày. Sinh khả dụng khoảng 60% khi dùng liều 1,8g/24 giờ và giảm khi liều tăng. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu. Ở người cao tuổi và người suy giảm chức năng thận, độ thanh thải gabapentin bị giảm. Gabapentin được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 5-7 giờ ở người có chức năng thận bình thường.
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc Neuronstad dùng đường uống, thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Chống động kinh:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu và tăng liều được mô tả chi tiết trong hướng dẫn sử dụng. Liều duy trì thường là 900-1800mg/ngày, chia 3 lần; tối đa 2400mg/ngày.
- Người suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu: Cần giảm liều, liều dùng cụ thể cần được hiệu chỉnh theo độ thanh thải Creatinin.
- Trẻ em 6-12 tuổi (30-36kg): Liều khởi đầu và duy trì thường là 300mg x 3 lần/ngày.
Đau dây thần kinh ngoại biên, đau sau zona:
- Người lớn: Uống không quá 1800mg/ngày, chia 3 lần. Liều khởi đầu và tăng liều được mô tả chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.
- Người cao tuổi: Cần điều chỉnh liều do giảm chức năng thận.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu, người lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.
- Không nên ngừng thuốc đột ngột.
Xử lý quá liều:
Quá liều Gabapentin có thể gây nhìn đôi, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Gabapentin:
Gabapentin là một dẫn xuất của GABA (acid gamma-aminobutyric), nhưng không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA. Cơ chế hoạt động chính xác của Gabapentin vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó được cho là liên quan đến việc điều chỉnh hoạt động của các kênh canxi và các chất dẫn truyền thần kinh khác trong hệ thần kinh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Gabapentin |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |