Thuốc Neupencap 300mg

Thuốc Neupencap 300mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Neupencap 300mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Gabapentin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Danapha đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-23441-15 ) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36

Mô tả sản phẩm


Thuốc Neupencap 300mg

Thuốc Neupencap 300mg là thuốc gì?

Neupencap 300mg là thuốc chứa hoạt chất Gabapentin, thuộc nhóm thuốc chống động kinh. Thuốc được sử dụng để điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ và điều trị đau dây thần kinh ngoại biên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Gabapentin 300mg

Chỉ định

  • Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em trên 3 tuổi.
  • Điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại biên ở người lớn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Gabapentin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Gabapentin thường được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ hoặc trung bình và có xu hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị.

Tần suất Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Thần kinh Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Lo âu, thay đổi hành vi (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối...).
Tiêu hóa Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
Tim mạch Phù mạch ngoại biên.
Hô hấp Viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi.
Mắt Nhìn mờ, giảm thị lực.
Cơ xương Đau cơ, đau khớp.
Da Mẩn ngứa, ban da.
Máu Giảm bạch cầu.
Khác Liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Thần kinh Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
Tiêu hóa Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
Tim mạch Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
Khác Tăng cân, gan to.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) Thần kinh Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
Tiêu hóa Loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
Hô hấp Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
Mắt Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
Cơ xương Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
Máu Giảm bạch cầu, thời gian máu chảy kéo dài.
Khác Sốt hoặc rét run. Hội chứng Stevens Johnson.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam.
  • Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của Gabapentin. Nên dùng Gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
  • Morphin có thể làm giảm sự thanh thải Gabapentin.
  • Cimetidin có thể làm giảm độ thanh thải của Gabapentin ở thận, tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng.

Dược lực học

Gabapentin là thuốc chống động kinh. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết rõ hoàn toàn nhưng không liên quan trực tiếp đến các thụ thể GABA.

Dược động học

Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Nửa đời thải trừ khoảng 5-7 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Sinh khả dụng khoảng 60% khi dùng liều 1,8g/24 giờ và giảm khi liều dùng tăng.

Liều lượng và cách dùng

Chống động kinh

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu 300mg/ngày, tăng dần đến liều hiệu quả (thường 900-1800mg/ngày, chia 3 lần), tối đa 2400mg/ngày.

Trẻ em 6-12 tuổi: Liều khởi đầu 10mg/kg/ngày, tăng dần đến liều duy trì (900-1200mg/ngày, chia 3 lần).

Trẻ em 3-6 tuổi: Liều khởi đầu 10-15mg/kg/ngày, tăng dần đến 25-30mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Đau do viêm dây thần kinh ngoại biên

Người lớn: Tối đa 1800mg/ngày, chia 3 lần. Liều khởi đầu tương tự chống động kinh, tăng dần đến liều tối đa.

Người cao tuổi: Có thể cần giảm liều do chức năng thận suy giảm.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).

Viên uống Gabapentin được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng thận trọng ở người có tiền sử rối loạn tâm thần, suy giảm chức năng thận, đang thẩm phân máu, lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.

Xử lý quá liều

Quá liều Gabapentin có thể gây nhìn đôi, nói líu lo, buồn ngủ, hôn mê và tiêu chảy. Thẩm phân máu có thể được sử dụng để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Gabapentin

Gabapentin là một dẫn xuất của GABA (gamma-aminobutyric acid), nhưng không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA. Cơ chế tác dụng chính xác của Gabapentin trong điều trị động kinh và đau dây thần kinh ngoại biên vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Danapha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Gabapentin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.