
Thuốc Nerazzu 50
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Nerazzu 50 là thuốc đã được Davipharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-19665-13. Viên nén bao phim Thuốc Nerazzu 50 có thành phần chính là Losartan , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Nerazzu 50
Nerazzu 50 là thuốc gì?
Nerazzu 50 là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Thuốc chứa hoạt chất chính là Losartan 50mg.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Losartan | 50 mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, trẻ em từ 6 - 18 tuổi.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp đái tháo đường tuýp 2 với protein niệu > 0,5 g/24 giờ.
- Điều trị suy tim mạn ở bệnh nhân không thích hợp điều trị với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), đặc biệt bị ho, các trường hợp chống chỉ định. (Lưu ý: Bệnh nhân suy tim đã được điều trị ổn định bằng thuốc ức chế ACE không nên chuyển sang dùng losartan. Bệnh nhân nên có phân suất tống máu thất trái ≤ 40%, tình trạng lâm sàng ổn định và cần theo một phác đồ điều trị đã được xác lập cho suy tim mạn tính.)
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp bị phì đại thất trái được chứng minh trên ECG.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với losartan kali hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Suy gan nặng.
- Chống chỉ định sử dụng phối hợp losartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR < 60 mL/phút/1,73 m2).
Tác dụng phụ
Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần với thời gian.
Thường gặp (ADR ≥ 1/100)
- Huyết học: Thiếu máu
- Thần kinh: Choáng váng
- Tai và mê đạo: Chóng mặt
- Thận: Suy thận
- Tim mạch: Hạ huyết áp liên quan đến liều dùng
- Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi
- Xét nghiệm: Tăng kali huyết, tăng urê, creatinin huyết thanh, giảm đường huyết
Ít gặp (1/1 000 ≤ ADR < 1/100)
- Thần kinh: Rối loạn giấc ngủ, đau đầu, mơ màng, buồn ngủ
- Tim mạch: Đánh trống ngực, đau thắt ngực
- Hô hấp: Khó thở, ho
- Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa
- Da và mô dưới da: Mày đay, ngứa, phát ban
- Rối loạn chung: Phù, suy nhược, mệt mỏi
Hiếm gặp (1/10 000 ≤ ADR < 1/1000)
- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng, quá mẫn, phù mạch và viêm mạch
- Thần kinh: Dị cảm
- Tim mạch: Ngất, rung nhĩ, tai biến mạch máu não
- Gan mật: Viêm gan
- Xét nghiệm: Tăng alanin aminotransferase (ALT)
Không rõ tần suất
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, thiếu máu
- Tâm thần: Trầm cảm
- Thần kinh: Đau nửa đầu, rối loạn vị giác
- Tai và mê đạo: Ù tai
- Dạ dày - ruột: Tiêu chảy
- Gan mật: Viêm tụy, bất thường chức năng gan
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, tiêu cơ vân, đau lưng
- Thận và tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiểu
- Hệ sinh dục: Rối loạn cương dương, bất lực
- Rối loạn chung: Tình trạng khó chịu
- Xét nghiệm: Giảm natri huyết
- Thận và tiết niệu: Suy thận (có thể hồi phục khi ngừng thuốc)
Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Xem phần "Tương tác thuốc" trong thông tin chi tiết sản phẩm.
Dược lực học
Losartan là chất đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II. Angiotensin II là một chất co mạch mạnh và là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Losartan ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II gắn vào thụ thể AT1.
Dược động học
Xem phần "Dược động học" trong thông tin chi tiết sản phẩm.
Liều lượng và cách dùng
Xem phần "Liều dùng" và "Cách dùng" trong thông tin chi tiết sản phẩm.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong thông tin chi tiết sản phẩm.
Xử lý quá liều
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện quá liều có thể là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm. Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Losartan
Losartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, hoạt động bằng cách chặn tác dụng của angiotensin II trên các thụ thể AT1 trong cơ thể. Điều này dẫn đến giãn mạch máu và giảm huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.