Thuốc Neotazin MR 35mg

Thuốc Neotazin MR 35mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Neotazin MR 35mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Ampharco. Thuốc có thành phần là Trimetazidine và được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim. Thuốc Neotazin MR 35mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-25136-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Neotazin MR 35mg

Thuốc Neotazin MR 35mg là thuốc gì?

Neotazin MR 35mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Trimetazidine 35mg

Chỉ định:

Thuốc Neotazin® được chỉ định dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Tác dụng phụ:

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Rối loạn trên hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
  • Rối loạn trên dạ dày - ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
  • Rối loạn trên da và mô dưới da: Mẩn, ngứa, mày đay.
  • Rối loạn toàn thân: Suy nhược.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Rối loạn trên tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
  • Rối loạn trên mạch máu: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dần đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc điều trị tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

Không xác định tần suất:

  • Rối loạn trên hệ thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.
  • Rối loạn giấc ngủ: Mất ngủ, lơ mơ.
  • Rối loạn trên dạ dày - ruột: Táo bón.
  • Rối loạn trên da và mô dưới da: Ngoại ban, mụn mủ toàn thân cấp tính, phù mạch.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan.

Tương tác thuốc:

Không nên sử dụng chung trimetazidin với các thuốc ức chế men mono-amin oxidase (MAOIs). Cần thận trọng theo dõi khi phối hợp trimetazidin với bất kỳ thuốc nào khác.

Dược lực học:

Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế 3-ketoacyl-CoA thiolase, quá trình oxy hóa glucose tạo năng lượng trong tế bào thiếu máu cục bộ cần tiêu thụ ít oxy hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp hơn trong thời gian thiếu máu.

Tác dụng dược lực học: Ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate nội bào cao trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học:

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống trimetazidin MR 35 mg. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng 48-72 giờ sau khi uống liều đầu tiên và ổn định trong thời gian điều trị. Thể tích phân bố của thuốc là 4,8 L/kg, tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp khoảng 16%. Thời gian bán thải của trimetazidin MR 35 mg trung bình 7 giờ ở người trẻ tình nguyện khỏe mạnh, và 12 giờ ở người trên 65 tuổi. Trimetazidin chủ yếu được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Neotazin® là thuốc dùng đường uống. Thuốc nên được uống với nước cùng với bữa ăn.

Liều dùng: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Các đối tượng đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút): Uống 1 viên/ngày, uống vào buổi sáng, dùng cùng bữa ăn.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi tính toán liều dùng (xem thêm phần chống chỉ định và phần cảnh báo và thận trọng).
  • Trẻ em: Chưa có dữ liệu về mức độ an toàn và hiệu quả.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên.
  • Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và bệnh nhân trên 75 tuổi.
  • Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân không dung nạp fructose hoặc galactose bẩm sinh, hoặc là ở những bệnh nhân thiểu lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose thì không nên dùng thuốc này.
  • Có thể gây chóng mặt và lơ mơ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Tránh sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Không có thông tin về quá liều trimetazidin. Điều trị triệu chứng nếu có dấu hiệu ngộ độc.

Quên liều:

Bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Trimetazidine (hoạt chất):

Trimetazidine là một thuốc thuộc nhóm thuốc chuyển hóa năng lượng tế bào. Nó hoạt động bằng cách ức chế quá trình beta-oxy hóa acid béo, chuyển hướng quá trình sản xuất năng lượng của tế bào sang quá trình oxy hóa glucose, giúp giảm nhu cầu oxy của tế bào cơ tim trong trường hợp thiếu máu cục bộ.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Ampharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Trimetazidine
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.