
Thuốc Negacef 500
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Negacef 500 của thương hiệu Pymepharco là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Negacef 500 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-24966-16, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Viên. Cefuroxim - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Thuốc Negacef 500
Thuốc Negacef 500 là thuốc gì?
Negacef 500 là thuốc kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxim | 500mg |
Chỉ định:
- Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mạn.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
- Điều trị nhiễm khuẩn niệu – sinh dục không biến chứng: Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng như mụn nhọt, mủ da, chốc lở.
- Điều trị bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cefuroxim hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin và bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100): Tiêu chảy, ban da dạng sần.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida; Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; Thử nghiệm Coombs dương tính; Buồn nôn, nôn; Nổi mề đay, ngứa; Tăng creatinine trong huyết thanh.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Sốt; Thiếu máu tán huyết; Viêm đại tràng giả mạc; Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT; Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urea huyết, creatinine huyết, viêm thận kẽ; Co giật (nếu liều cao và suy thận); Đau đầu, kích động; Đau khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Dược lực học:
Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin. Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim, có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa thủy phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicillin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzyme cephalosporinase hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta - lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzyme beta - lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Dược động học:
Hấp thu: Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn. Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được vào khoảng 2 – 3 giờ sau khi uống thuốc trong bữa ăn. Dùng probenecid đồng thời sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong đến 50%. Nồng độ cefuroxim bị giảm khi thẩm phân.
Phân bố: Mức độ gắn kết với protein thể hiện khác nhau (33 – 50%) tùy theo phương pháp được dùng.
Chuyển hoá – thải trừ: Cefuroxim không bị chuyển hóa và được đào thải bởi quá trình lọc ở cầu thận và thải ở ống thận. Thời gian bán thải trong huyết thanh là 1 - 1,5 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Thông tin liều dùng chi tiết cho từng đối tượng (người lớn, trẻ em, bệnh nhân suy thận) được nêu trong phần "Chỉ dẫn sử dụng" đi kèm sản phẩm.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
- Nên kiểm tra chức năng thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở bệnh nhân bệnh nặng đang dùng liều tối đa.
- Nên thận trọng khi cho bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngưng sử dụng thuốc.
- Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng. Vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazole cho bệnh nhân bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh.
- Nên thận trọng khi dùng kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycoside và cephalosporin.
Xử lý quá liều: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngưng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Quên liều: Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30ºC), tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 5 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |