Thuốc Natondix 750mg

Thuốc Natondix 750mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Natondix 750mg là thuốc đã được Savi tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-29111-18. Viên nén bao phim Thuốc Natondix 750mg có thành phần chính là Nabumeton , được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 15 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36

Mô tả sản phẩm


Thuốc Natondix 750mg

Thuốc Natondix 750mg là thuốc gì?

Natondix 750mg là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để giảm đau và chống viêm trong các trường hợp thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Nabumeton 750mg

Chỉ định

Giảm đau, chống viêm trong trường hợp thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với nabumeton hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang hoặc có tiền sử loét, thủng đường tiêu hóa.
  • Suy tim nặng, suy gan nặng, suy thận nặng.
  • Bệnh nhân có tiền sử có phản ứng quá mẫn với ibuprofen, aspirin hoặc NSAID khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn do NSAID.
  • Đau do bắc cầu mạch vành.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Bệnh mạch máu não hoặc các bệnh gây xuất huyết khác.

Tác dụng phụ

ADR thường gặp (1/100 < ADR < 1/10):

  • Tai: Rối loạn thính giác
  • Mạch máu: Tăng huyết áp
  • Đường tiêu hoá: Tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, viêm dạ dày, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi
  • Da: Phát ban, ngứa
  • Hội chứng toàn thân: Phù

ADR ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):

  • Tâm thần: Nhầm lẫn, bồn chồn, mất ngủ
  • Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, lo âu
  • Mắt: Rối loạn tầm nhìn, các bệnh về mắt
  • Hô hấp: Khó thở, rối loạn hô hấp, chảy máu cam
  • Đường tiêu hoá: Loét tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, loét dạ dày, hội chứng đường tiêu hoá, đi ngoài phân đen, nôn, viêm dạ dày, khô miệng
  • Da: Nhạy cảm với ánh sáng, nổi mề đay, đổ mồ hôi
  • Cơ xương và mô liên kết: Bệnh về cơ
  • Thận: Bệnh đường niệu
  • Hội chứng toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi
  • Xét nghiệm: Kết quả xét nghiệm chức năng gan tăng

(Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng đầy đủ.)

Tương tác thuốc

Có thể xảy ra tương tác khi sử dụng phối hợp với các thuốc khác như NSAID khác, thuốc lợi tiểu, thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu giữ kali, glycosid tim, methotrexat, lithi, ciclosporin, mifepriston, corticosteroid, thuốc chống đông máu, kháng sinh quinolon, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc ức chế tái thu hồi chọn lọc serotonin, tacrolimus, zidovudin và các thuốc liên kết với protein. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc có thể xảy ra.

Dược lực học

Nabumeton là một thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng ức chế yếu sự tổng hợp prostaglandin. Sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính của nó, acid 6-methoxy-2-naphthylacetic (6-MNA), ức chế tổng hợp prostaglandin. Nabumeton ít gây loét, xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa hơn so với các NSAID khác.

Dược động học

Nabumeton được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa mạnh ở gan thành 6-MNA. 6-MNA liên kết mạnh với protein huyết tương và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của 6-MNA khoảng 1 ngày. Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận có thể có nồng độ trong huyết tương cao hơn và thời gian bán thải dài hơn.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Liều khuyến cáo khởi đầu là 1000mg 1 lần/ngày. Liều có thể tăng lên đến 2000mg/ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần uống. Người cao tuổi: Không nên dùng quá 1g hàng ngày. Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

Cách dùng: Uống nguyên viên với một cốc nước lớn. Nên uống trong hoặc sau ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, người có tiền sử loét tiêu hóa, hen suyễn, hoặc dị ứng với aspirin hay NSAID khác. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan và thận. Thuốc có thể che giấu các dấu hiệu nhiễm trùng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Đau đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, chóng mặt, ù tai, ngất xỉu và thỉnh thoảng co giật. Xử trí: Điều trị triệu chứng. Có thể dùng than hoạt tính trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều. Rửa dạ dày có thể được chỉ định trong trường hợp quá liều đe dọa tính mạng.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Thông tin thêm về Nabumeton (Hoạt chất)

(Không có thông tin bổ sung nào ngoài những thông tin đã có trong phần Dược lực học và Dược động học.)

Lưu ý: Đây chỉ là thông tin tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Savi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 15 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.