Thuốc Naphacogyl

Thuốc Naphacogyl

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Naphacogyl với thành phần là Metronidazole , Acetyl Spiramycin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Nam Hà (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-26195-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Naphacogyl, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Thuốc Naphacogyl

Thuốc Naphacogyl là thuốc gì?

Naphacogyl là thuốc kháng sinh kết hợp, chứa hai hoạt chất là Metronidazole và Acetyl Spiramycin, được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng răng miệng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1 viên)
Metronidazole 125mg
Acetyl Spiramycin 100mg

Chỉ định

Thuốc Naphacogyl được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát (áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm).
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Metronidazole, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin, Erythromycin.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Naphacogyl (tần suất không rõ):

  • Tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm lưỡi, viêm miệng.
  • Miễn dịch: Nổi mề đay.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu vừa phải (hồi phục sau khi ngừng thuốc).
  • Thần kinh: Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động.
  • Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
  • Khác: Vị kim loại trong miệng.

Lưu ý: Nếu gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Acetyl spiramycin: Không dùng đồng thời với thuốc uống tránh thai (làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai).
  • Metronidazole:
    • Khi dùng đồng thời với Disulfiram gây độc thần kinh (loạn thần, lú lẫn).
    • Làm tăng độc tính của thuốc chống đông uống (như warfarin), tăng nguy cơ xuất huyết.
    • Làm tăng tác dụng của vecuronium.
    • Khi dùng với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu.
    • Làm tăng độc tính của fluorouracil.
    • Khi dùng với rượu gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).

Dược lực học

Spiramycin: Thuộc nhóm macrolid, có phổ kháng khuẩn tương tự erythromycin và clindamycin. Kháng các chủng Gram dương, Coccus (Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn Gonococcus, 75% Streptococcus và Enterococcus), Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số Mycoplasma và Toxoplasma.

Metronidazole: Dẫn chất 5-nitro-imidazol, có tác dụng trên động vật nguyên sinh (Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis) và vi khuẩn kị khí. Không có tác dụng trên vi khuẩn hiếu khí.

Dược động học

Acetyl spiramycin: Hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn, chuyển hóa ở gan, thải trừ qua nước tiểu và mật. Thời gian bán hủy khoảng 8 giờ. Qua sữa mẹ.

Metronidazole: Hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khoảng 10-20% liên kết với protein huyết tương. Chuyển hóa ở gan, thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trung bình khoảng 7 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống

Liều dùng:

  • Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần.
  • Trẻ em 10-15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 2 lần.
  • Trẻ em 5-10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người có rối loạn chức năng gan (Spiramycin).
  • Metronidazole có thể gây phản ứng kiểu Disulfiram (nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn...).
  • Metronidazole có thể gây bất động Treponema pallidum, gây phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
  • Không uống thuốc khi nằm.
  • Không dùng cho người bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase hoặc hấp thu kém glucose-galactose.
  • Thận trọng khi dùng cho người mẫn cảm với các chất tạo màu.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, mất điều hòa, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Metronidazole: Thuốc kháng sinh có phổ rộng, đặc biệt hiệu quả đối với vi khuẩn kị khí và một số loại ký sinh trùng. Cơ chế tác dụng liên quan đến sự ức chế tổng hợp DNA của vi sinh vật.

Acetyl spiramycin: Thuộc nhóm macrolide, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.

Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Nam Hà
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metronidazole
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.