
Thuốc NadyGenor 5ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc NadyGenor 5ml là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Arginin aspartat của Nadyphar. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-27732-17. Thuốc được đóng thành Hộp 20 Ống, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch uống
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20
Mô tả sản phẩm
Thuốc NadyGenor 5ml
Thuốc NadyGenor 5ml là gì?
NadyGenor 5ml là thuốc hỗ trợ điều trị một số bệnh lý liên quan đến rối loạn chu trình urê và một số rối loạn tiêu hóa khác. Thuốc chứa Arginin Aspartat, một hỗn hợp của hai acid amin: Arginin và Aspartat.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Arginin aspartat | 1g |
Chỉ định
- Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với arginin aspartat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
- Người bệnh có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Tê cóng, đau đầu, buồn nôn, nôn, tăng thân nhiệt.
Hiếm gặp: Phù nề, đỏ, đau, giảm lượng tiểu cầu, phản ứng phản vệ.
Tần suất không xác định: Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch, co cứng cơ bụng có trướng bụng ở bệnh nhân có xơ gan, gây giải phóng hormon tăng trưởng, insulin, glucagon, prolactin, tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường, giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường, tăng mức nitơ urê huyết và creatinin huyết thanh.
Tương tác thuốc
- Thuốc tránh thai uống kết hợp estrogen và progestrogen có thể làm tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và làm giảm đáp ứng của glucagon và insulin với arginin.
- Thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylin có thể làm tăng nồng độ insulin trong huyết tương sau sự kích thích của arginin.
- Xylitol và aminophylin làm giảm đáp ứng của glucagon với arginin.
- Sulfonylurê (thuốc chữa bệnh đái tháo đường uống) dùng lâu dài có thể ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin.
- Phenytoin làm giảm đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose.
- Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu giảm tiêu hao kali có nguy cơ cao bị tăng kali huyết gây bởi arginin, vì thế tránh kết hợp các thuốc này.
Dược lực học
Arginin: Arginin là một acid amin chủ yếu trong chu trình urê. Nó kích thích tuyến yên giải phóng hormon tăng trưởng và prolactin, tuyến tụy giải phóng glucagon và insulin. Arginin cũng làm tăng nồng độ glucose huyết và nồng độ gastrin trong huyết thanh.
Aspartat: Dạng muối của acid aspartic, một acid amin không thiết yếu có trong động vật và thực vật.
Dược động học
Arginin aspartat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc chuyển hóa mạnh ở gan, tạo thành ornithin và urê. Arginin được lọc ở ống thận và được hấp thu lại gần như hoàn toàn ở ống thận. Nửa đời thải trừ: 1,2 - 2 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Dùng dưới sự giám sát của chuyên khoa. Dùng đường uống. Pha loãng với một ít nước, uống trước bữa ăn. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ví dụ liều dùng tham khảo:
- Điều trị duy trì tăng amoniac máu: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần. Điều chỉnh liều theo đáp ứng.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: Người lớn: 3-6 g/ngày.
- Điều trị hỗ trợ cải thiện khả năng luyện tập ở người bệnh tim mạch ổn định: Người lớn: 6-21 g/ngày, mỗi lần không quá 8g.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê: Người lớn: 3-20 g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh tiểu đường (do thuốc chứa đường).
- Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận mạn hoặc vô niệu.
- Đối với chứng tăng amoniac huyết cấp tính, cần theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat trong huyết tương.
- Không dùng cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
- Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose, không dung nạp glucose-galactose hay rối loạn sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
- Không lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc do tác dụng phụ thần kinh.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Có thể gây nhiễm acid chuyển hóa nhất thời. Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cần có thuốc kháng histamin sẵn sàng để xử trí phản ứng dị ứng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Arginin: Một acid amin bán thiết yếu, tham gia vào nhiều quá trình sinh học quan trọng trong cơ thể, bao gồm chu trình urê, tổng hợp protein, sản xuất nitric oxide.
Aspartat: Một acid amin không thiết yếu, đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng và tổng hợp protein.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Nadyphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Ống |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |