
Thuốc Nadecin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-17014-13 là số đăng ký của Thuốc Nadecin - một loại thuốc tới từ thương hiệu S.C. Arena Group S.A, được sản xuất tại Romania. Thuốc có thành phần chính là Isosorbidi dinitras , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Nadecin được sản xuất thành Viên nén không bao và đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc Nadecin
Thuốc Nadecin là thuốc gì?
Thuốc Nadecin chứa Isosorbidi dinitrat, thuộc nhóm thuốc giãn mạch vành, được sử dụng để phòng ngừa và điều trị đau thắt ngực và điều trị suy tim sung huyết (khi phối hợp với các thuốc khác).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Isosorbidi dinitrat | 10mg |
Chỉ định
- Phòng ngừa và điều trị cơn đau thắt ngực.
- Điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).
Chống chỉ định
- Huyết áp thấp, trụy tim mạch.
- Thiếu máu nặng.
- Tăng áp lực nội sọ, glaucoma.
- Nhồi máu cơ tim thất phải.
- Hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn.
- Viêm màng ngoài tim co thắt.
- Dị ứng với các nitrat hữu cơ.
Tác dụng phụ
Những ngày đầu điều trị thường có nhức đầu (25% người dùng), do tác dụng giãn mạch của thuốc. Triệu chứng này hết sau một tuần.
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (<1/100) | Tim mạch: Giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ nhất là ở ngực và mặt, giãn các mạch trong mắt dễ gây tăng tiết dịch và làm tăng nhãn áp, giãn các mạch trong não có thể gây tăng áp lực nội sọ và làm đau đầu. Hạ huyết áp thế đứng, choáng váng, chóng mặt. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Ngoài da: Có thể có nổi ban, viêm da tróc vảy, rối loạn tiêu hóa. |
Hiếm gặp (<1/1000) | Máu: Với liều cao hơn liều điều trị, có thể có methemoglobin máu. Tiêu hóa: Buồn nôn. |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Các chế phẩm có chứa nitrat khi dùng với rượu sẽ làm tăng tác dụng giãn mạch và gây hạ huyết áp tư thế đứng nghiêm trọng. Khi dùng thuốc cùng với disopyramid phosphat, tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid cản trở sự hòa tan của viên ngậm isosorbid dinitrat.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng chung của nhóm nitrat: Các nitrat được chuyển hóa thành gốc oxyd nitric (NO), hoạt hóa guanylat cyclase để chuyển GTP thành GMPc. GMPc làm giãn mạch, chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, liều cao giãn cả hệ động mạch và mạch vành. Giãn tĩnh mạch giảm lượng máu về tim (giảm tiền gánh), giãn động mạch giảm sức cản ngoại vi (giảm hậu gánh), giảm huyết áp. Nitrat còn ức chế kết tập tiểu cầu. Trong suy vành, giảm tiền gánh và hậu gánh làm giảm công và mức tiêu thụ oxy của cơ tim. Trong suy tim, giảm lượng máu về tim cải thiện tiền gánh, giảm áp lực thất phải và áp lực tuần hoàn phổi, giảm dấu hiệu ứ máu. Dùng lâu dài dễ xảy ra hiện tượng "thoát thuốc".
Dược động học
- Hấp thu: Isosorbid dinitrat (ISDN) hấp thu nhanh hơn khi ngậm dưới lưỡi hoặc nhai.
- Phân bố: Kết hợp với protein huyết tương tới 28 ± 12%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu. Hai chất chuyển hóa chính đều có hoạt tính là isosorbid - 2 mononitrat (2-ISMN) và isosorbid - 5 mononitrat (5 - ISMN).
- Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ huyết tương của ISDN là 50 ± 20 phút, của 2 - ISMN khoảng 2 giờ, của 5 - ISMN khoảng 5 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Nadecin 10mg dạng viên nén dùng đường uống. Thời gian tác dụng phụ thuộc vào cách dùng.
- Uống: Bắt đầu có tác dụng sau 15 - 45 phút, tác dụng tối đa sau 45- 120 phút, kéo dài 2 - 6 giờ. Dạng viên giải phóng chậm có thể kéo dài tới 24 giờ.
Liều dùng (người lớn):
- Đau thắt ngực: 30 - 120 mg mỗi ngày, liều chia theo yêu cầu.
- Suy tim sung huyết: 40 - 160 mg mỗi ngày, liều chia theo yêu cầu. Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 240 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Người cao tuổi: Cần thận trọng.
Trẻ em: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tăng liều từ từ để tránh hạ huyết áp thế đứng và đau đầu.
- Khi dùng liều cao, không nên giảm thuốc đột ngột.
- Không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú (chưa đủ thông tin về ảnh hưởng tới phụ nữ có thai).
- Cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc nếu có triệu chứng chóng mặt.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp, đau đầu, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt. Liều quá cao có thể xảy ra methemoglobin huyết.
Cách xử trí: Để người bệnh nằm nâng cao 2 chân, truyền dịch, điều trị chứng xanh tím do methemoglobin huyết bằng xanh methylen. Rửa dạ dày nếu dùng thuốc qua đường uống.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Isosorbidi dinitrat
(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)
Isosorbidi dinitrat là một thuốc giãn mạch, tác dụng chính là làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm áp lực trong hệ thống tim mạch. Điều này giúp làm giảm gánh nặng cho tim và cải thiện lưu lượng máu đến cơ tim.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | S.C. Arena Group S.A |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén không bao |
Xuất xứ | Romania |
Thuốc kê đơn | Có |