
Thuốc Mynoline
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Mynoline là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Cophavina, có thành phần chính là Minocyclin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-27729-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Mynoline, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Mynoline
Thuốc Mynoline là thuốc gì?
Mynoline là thuốc kháng sinh thuộc nhóm tetracycline, chứa hoạt chất Minocyclin. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng, hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Minocyclin | 100mg |
Chỉ định
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn Gram dương và Gram âm nhạy cảm.
- Điều trị bổ trợ bệnh trứng cá có nhiễm trùng không đáp ứng với tetracyclin hoặc erythromycin.
- Viêm niệu đạo do lậu cầu (Chlamydia trachomatis hoặc Ureaplasma urealyticum).
- Bệnh lậu và nhiễm trùng phối hợp.
- Giang mai (liệu pháp thay thế penicillin ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi, phụ nữ không mang thai bị dị ứng với penicillin).
- Các bệnh do trực khuẩn họ Mycobacteria: bệnh phong (ở người lớn thể nhiều vi khuẩn không dùng được rifampicin, hoặc ở trẻ em thể ít vi khuẩn đơn tổn thương), nhiễm trùng da do M. marinum.
- Bệnh tả.
- Nhiễm trùng do vi khuẩn Nocardia.
- Viêm khớp dạng thấp.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc kháng sinh nhóm tetracyclin hoặc các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp, tuy nhiên tần suất không được cung cấp:
- Tim mạch: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm mao mạch.
- Thần kinh trung ương: Tăng áp lực nội sọ lành tính (hội chứng giả u não), chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, giảm cảm giác, thay đổi tâm trạng, co giật, buồn ngủ, mất thăng bằng.
- Da và tóc: Rụng tóc, phù mạch, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, mày đay, mẩn đỏ, viêm da bong vảy, móng sậm màu, nhạy cảm với ánh sáng, sạm da và niêm mạc, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Nội tiết và chuyển hóa: Suy giáp.
- Tiêu hóa: Chán ăn, ăn không ngon, thiểu sản men răng, tiêu chảy, nôn, viêm ruột, loét thực quản, viêm niêm mạc miệng, nôn, viêm tụy, viêm đại tràng giả mạc do tăng sinh C. difficile.
- Tiết niệu: Viêm quy đầu, viêm niệu đạo.
- Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid, giảm số lượng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm các dòng tế bào máu.
- Gan: Tăng transaminase, viêm gan, suy gan, tăng bilirubin huyết, tắc mật, vàng da.
- Thần kinh cơ – xương: Viêm khớp, đau khớp, cứng khớp, giảm cảm giác, rối loạn phát triển xương răng.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết, viêm thận kẽ.
- Hô hấp: Hen, có thắt phế quản, ho, khó thở, viêm phổi kẽ thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
- Hội chứng tự miễn: (có thể gặp khi điều trị dài ngày) hội chứng lupus ban đỏ hệ thống do thuốc, viêm gan tự miễn, viêm mao mạch, bệnh huyết thanh.
- Khác: Phản vệ, thiểu sản men răng, răng nhiễm sắc tố vàng hoặc nâu.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu (có thể cần giảm liều).
- Thuốc kháng acid, bổ sung canxi, sắt, thuốc nhuận tràng chứa magie và cholestyramin (giảm hấp thu minocyclin).
- Penicillin (tương tác trên cơ chế hoạt động).
- Methoxyflurane (nguy cơ ngộ độc thận).
- Thuốc tránh thai đường uống (giảm hiệu quả thuốc tránh thai).
- Isotretinone (cần ngưng trước và sau phác đồ với minocyclin).
Dược lực học
Minocyclin hydrochloride là kháng sinh phổ rộng, cơ chế tác dụng tương tự tetracycline: gắn vào vị trí 30S của ribosom và ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Minocyclin có tính thân mỡ hơn, hấp thu tốt hơn vào mô, ít gây kích ứng đường tiêu hóa hơn các tetracycline khác. Có sự kháng chéo giữa minocyclin và các tetracycline khác, nhưng một số chủng kháng với các tetracycline khác vẫn nhạy cảm với minocyclin.
Cơ chế tác dụng trong viêm khớp dạng thấp chưa được hiểu rõ, nhưng được cho là có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, điều hòa miễn dịch và bảo vệ ty thể.
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu nhanh qua đường uống (90-100% khi uống lúc đói). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1-4 giờ. Hấp thu bị ảnh hưởng bởi các cation hóa trị 2 và 3 (canxi, sắt, nhôm, magie) trong thức ăn và thuốc kháng acid.
Phân bố:
Gắn với protein huyết tương khoảng 70-75%, khuếch tán tốt vào nhiều mô và dịch. Tích lũy trong mô mỡ, qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa một phần ở gan.
Thải trừ:
Thải trừ qua nước tiểu (4-19%) và phân (20-34%) trong vòng 72 giờ. Nửa đời thải trừ 11-26 giờ ở người có chức năng thận bình thường, kéo dài hơn ở người suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Điều trị nhiễm trùng: liều ban đầu 200mg, sau đó 100mg/12 giờ (có thể chia nhỏ liều).
Trẻ em trên 8 tuổi: Liều ban đầu 4mg/kg, sau đó 2mg/kg/12 giờ.
Liều dùng cụ thể cho từng trường hợp bệnh khác nhau (xem phần Chỉ định).
Cách dùng: Uống với nhiều nước, xa bữa ăn (1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thai kỳ: Có thể gây nguy hiểm cho thai nhi (ảnh hưởng đến sự phát triển răng, xương).
- Cho con bú: Bài tiết vào sữa mẹ.
- Trẻ em dưới 8 tuổi: Có thể gây biến màu răng vĩnh viễn.
- Suy thận: Có thể gây tích lũy thuốc và độc tính.
- Nhạy cảm với ánh sáng: Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
- Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương: Có thể gây chóng mặt, nhức đầu, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Viêm đại tràng giả mạc: Có thể xảy ra do tăng sinh C.difficile.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: chóng mặt, nôn, buồn nôn. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Thẩm tách máu không hiệu quả.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Minocyclin
Minocyclin là một kháng sinh thuộc nhóm tetracycline, có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosome.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Cophavina |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |