Thuốc My Para 650mg

Thuốc My Para 650mg

Liên hệ

Thuốc My Para 650mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu S.P.M, có thành phần chính là Acetaminophen . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-11267-10. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc My Para 650mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc My Para 650mg

Thuốc My Para 650mg là thuốc gì?

Thuốc My Para 650mg là thuốc giảm đau, hạ sốt được sử dụng để điều trị triệu chứng đau xương, đau cơ cường độ thấp (các chứng đau có nguồn gốc không phải là đau nội tạng) và/hoặc các chứng sốt nhẹ đến sốt vừa.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Acetaminophen 650mg

Chỉ định

Thuốc My Para 650mg được dùng để điều trị:

  • Triệu chứng đau xương, đau cơ cường độ thấp (các chứng đau có nguồn gốc không phải là đau nội tạng).
  • Các chứng sốt nhẹ đến sốt vừa.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Bệnh viêm gan tiến triển, người bị suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc My Para 650mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn:

Ít gặp:

  • Da: Ban
  • Tiêu hóa: Kích ứng dạ dày, buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp:

  • Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phát ban mụn mủ toàn thân cấp, phản ứng quá mẫn.

Lưu ý: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid làm tăng tính độc hại gan của paracetamol.
  • Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương của paracetamol.
  • Isoniazid và thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
  • Metoclopramid, domperidon làm tăng tốc độ hấp thu của paracetamol, cholestyramin làm giảm tốc độ hấp thu của paracetamol.
  • Uống rượu nhiều và dài ngày làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều điều trị, paracetamol chuyển hoá chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Một lượng nhỏ thường chuyển hoá thành một chất chuyển hoá độc, N-acetyl-p-benzoquinonimin (NAPQI). NAPQI được khử độc bằng glutathion và đào thải vào nước tiểu và/hoặc mật. Khi chất chuyển hoá không được liên hợp với glutathion sẽ gây độc cho tế bào gan và hoại tử tế bào. Paracetamol thường an toàn khi dùng với liều điều trị, vì lượng NAPQI được tạo thành tương đối ít và glutathion tạo thành trong tế bào gan đủ liên hợp với NAPQI. Tuy nhiên, khi quá liều hoặc đôi khi với liều thường dùng ở một số người nhạy cảm (như suy dinh dưỡng, tương tác thuốc, nghiện rượu, cơ địa di truyền), nồng độ NAPQI có thể tích luỹ gây độc ở gan.

Dược động học

Hấp thu:

Paracetamol khi uống sẽ được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10 - 60 phút sau khi uống.

Phân bố:

Nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể, khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Chuyển hoá:

Paracetamol được chuyển hoá chủ yếu ở gan theo hai con đường chính tại gan: 1) Liên hợp với acid glucuronic và liên hợp với acid sulfuric. 2) Liên hợp với acid sulfuric nhanh chóng bão hòa khi dùng liều cao hơn nhưng vẫn trong phạm vi liều điều trị. Sự bão hòa của quá trình glucoronid hoá chỉ xuất hiện khi dùng liều cao hơn, gây độc cho gan. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hoá bởi cytochrom P450 tạo thành một chất trung gian có tính phản ứng cao (N-acetyl benzoquinoneimin), trong điều kiện sử dụng thông thường, chất trung gian này sẽ được giải độc bằng khử glutathion và được đào thải qua nước tiểu sau khi liên hợp với cystein và acid mercapturic. Tuy nhiên, khi ngộ độc với liều cao paracetamol, lượng chất chuyển hoá có độc tính này tăng lên.

Thải trừ:

Các chất chuyển hoá của paracetamol chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, ở người lớn, khoảng 90% liều dùng được bài tiết trong 24 giờ, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (khoảng 60%) và liên hợp sulfat (khoảng 30%). Dưới 5% được thải trừ ở dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, không uống quá 6 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải ít nhất 5 giờ. Thuốc My Para 650mg được dùng đường uống. Nên uống trong hoặc sau bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nếu đau kéo dài hơn 5 ngày hoặc sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc nếu thuốc không có hiệu quả thoả đáng hoặc xảy ra bất kỳ triệu chứng nào khác, đừng tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uống quá liều hoặc điều trị dài ngày có thể gây hoại tử gan, suy thận.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Xử lý quá liều

Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ: 7,5 -10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. (Xem chi tiết trong phần thông tin ban đầu).

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Acetaminophen

Acetaminophen (Paracetamol): Là một thuốc giảm đau và hạ sốt hiệu quả, được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Cơ chế hoạt động chính xác của acetaminophen vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng người ta tin rằng nó ức chế cyclooxygenase (COX) trong hệ thống thần kinh trung ương, dẫn đến giảm sản xuất prostaglandin - chất trung gian gây đau và sốt.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu S.P.M
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acetaminophen
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.