Thuốc Montiget 5mg

Thuốc Montiget 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Montiget 5mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Getz. Thuốc có thành phần là Montelukast và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên Viên nén nhai. Thuốc Montiget 5mg được sản xuất tại Pakistan và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-14176-11

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00

Mô tả sản phẩm


Thuốc Montiget 5mg

Thuốc Montiget 5mg là thuốc gì?

Montiget 5mg là thuốc chứa hoạt chất Montelukast 5mg, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể leukotriene. Thuốc được sử dụng để dự phòng và điều trị hen suyễn mạn tính ở trẻ em từ 6 - 14 tuổi và người lớn, cũng như giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em từ 6 -14 tuổi.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Montelukast 5mg

Chỉ định:

  • Dự phòng và điều trị hen suyễn mạn tính ở trẻ em từ 6 - 14 tuổi và người lớn, bao gồm:
    • Ngăn ngừa các triệu chứng ban ngày và ban đêm.
    • Điều trị cho các bệnh nhân hen suyễn do mẫn cảm với aspirin.
    • Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
  • Giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em từ 6 - 14 tuổi.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không được chỉ định trong cơn hen cấp và hen suyễn nặng.

Tác dụng phụ:

Khi sử dụng thuốc Montiget 5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm (nhưng không giới hạn ở):

  • Rất thường gặp: Viêm đường hô hấp trên.
  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phát ban, tăng men gan (ALT, AST), sốt.
  • Ít gặp: Giấc mơ bất thường (bao gồm ác mộng), mất ngủ, chứng mộng du, lo lắng, lo âu (bao gồm hành vi kích động hoặc chống đối), trầm cảm, vận động hiếu động thái quá, chóng mặt, buồn ngủ, cảm giác khác thường/giảm cảm giác, cơn co giật, khô miệng, chứng khó tiêu, chảy máu cam, vết bầm tím, mày đay, ngứa, đau khớp, đau cơ (bao gồm chuột rút), suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù.
  • Hiếm gặp: Tăng xu hướng chảy máu, đánh trống ngực, phù mạch.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng mẩn cảm (bao gồm phản ứng phản vệ), gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin, hội chứng Churg-Strauss (CSS), bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan, rối loạn chú ý, giảm trí nhớ, chứng ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ về hành vi tự tử (tự tử), hồng ban nút, hồng ban đa dạng.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng enzyme CYP mạnh như phenobarbital hoặc rifampicin. Không cần điều chỉnh liều montelukast ở bệnh nhân dùng đồng thời với gemfibrozil. Dùng đồng thời montelukast với itraconazole không làm tăng đáng kể mức tiếp xúc toàn thân của montelukast.

Dược lực học:

Montelukast (Montiget) là một chất đối kháng cạnh tranh, chọn lọc receptor leukotrien D4 (CysLT1). Các cysteinyl leukotrien (LTC4, LTD4, LTE4) gắn kết với các thụ thể CysLT1, liên quan đến sinh lý bệnh của hen suyễn (phù đường dẫn khí, co thắt cơ trơn, viêm). Montelukast ức chế tác động của LTD4 tại các thụ thể CysLT1.

Dược động học:

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ đỉnh đạt được sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng trung bình 64%.
  • Phân bố: Gắn kết protein huyết plasma >99%. Thời gian bán thải 2,7-5,5 giờ.
  • Chuyển hoá: Chuyển hoá rộng rãi qua gan bởi CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9. Không ức chế các cytochrome P450: 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19 hay 2D6.
  • Thải trừ: Thanh thải trung bình 45 mL/phút. Đào thải chủ yếu qua phân và mật.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc Montiget Chewable Tablets 5mg dùng đường uống.

  • Trẻ em 6 - 14 tuổi (hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng theo mùa): 1 viên nhai 5mg/ngày.
  • Không được chỉ định Montiget Chewable Tablets 5mg đối với trẻ em dưới 6 tuổi.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Không dùng montelukast để điều trị cơn hen cấp.
  • Không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng montelukast.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có tiền sử tác dụng thần kinh - tâm thần.
  • Theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời với các thuốc chống hen khác.
  • Điều trị với montelukast không thay đổi nhu cầu đối với bệnh nhân bị hen suyễn nhạy cảm aspirin để tránh sử dụng aspirin và những thuốc NSAID khác.

Xử lý quá liều:

Không có thông tin đặc hiệu về điều trị quá liều montelukast. Các triệu chứng thường gặp nếu có là đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Montelukast:

Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene, có tác dụng ngăn chặn sự co thắt phế quản và giảm viêm đường hô hấp, giúp kiểm soát triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Getz
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Montelukast
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén nhai
Xuất xứ Pakistan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.