
Thuốc Moloxcin 400
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Moloxcin 400 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Dhg. Thuốc có thành phần là Moxifloxacin và được đóng gói thành Hộp 1 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim. Thuốc Moloxcin 400 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-23385-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Moloxcin 400
Thuốc Moloxcin 400 là thuốc gì?
Moloxcin 400 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, chứa hoạt chất Moxifloxacin với hàm lượng 400mg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị một số loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Moxifloxacin | 400mg |
Chỉ định
- Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin trong viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da.
- Điều trị đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính (trong trường hợp không có lựa chọn điều trị khác thay thế).
- Điều trị viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (trong trường hợp không có lựa chọn điều trị khác thay thế).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với moxifloxacin và các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Người có tiền sử QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid, ...), nhóm III (amiodaron, sotalol, ...).
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy.
- Thần kinh: Chóng mặt.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, khô miệng, rối loạn vị giác mức độ nhẹ.
- Thần kinh: Đau đầu, co giật, trầm cảm, lú lẫn, run rẩy, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, ngủ gà.
- Toàn thân: Ngứa, ban đỏ.
- Gan mật: Tăng amylase, lactat dehydrogenase.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Tiêu hóa: Tiêu chảy do C. difficile.
- Tim mạch: Kéo dài khoảng QT.
- Cơ xương khớp: Đứt gân Achille và các gân khác.
- Thần kinh: Ảo giác, rối loạn tầm nhìn, suy nhược thần kinh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Cần ngừng ngay moxifloxacin khi có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng quá mẫn; có dấu hiệu tác dụng không mong muốn lên thần kinh (như co giật, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, run rẩy, …); đau, viêm hoặc bong gân. Các biểu hiện rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác thường ở mức độ nhẹ không cần can thiệp điều trị. Nếu có dấu hiệu viêm đại tràng màng giả, cần theo dõi mức độ tiêu chảy, nếu nặng phải điều trị bằng kháng sinh khác thích hợp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dược lực học
Moxifloxacin là một kháng sinh tổng hợp nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế sự tổng hợp ADN của vi khuẩn. Moxifloxacin có tác dụng in vitro tốt hơn so với ciprofloxacin, levofloxacin và ofloxacin trên Streptococcus pneumoniae (bao gồm chủng kháng penicillin) và có tác dụng tương đối với các vi khuẩn Gram âm và những vi khuẩn gây viêm phổi không điển hình (Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Legionella spp.). Moxifloxacin có tác dụng cả in vitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng Staphylococcus aureus (chủng nhạy cảm với methicilin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Morexella catarrhalis, Chlamydia pneumoniae và Mycoplasma pneumoniae. In vitro, vi khuẩn kháng thuốc phát triển chậm thông qua nhiều bước đột biến. Đã thấy có sự kháng chéo giữa moxifloxacin và các fluoroquinolon khác đối với vi khuẩn Gram âm. Tuy nhiên, vi khuẩn Gram dương kháng với các fluoroquinolon khác có thể vẫn còn nhạy cảm với moxifloxacin.
Dược động học
Hấp thu:
Moxifloxacin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng tuyệt đối là 90%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.
Phân bố:
Moxifloxacin phân bố rộng khắp cơ thể, cả trong nước bọt, dịch tiết ở mũi phế quản, niêm mạc xoang, dịch trong nốt phồng ở da, mô dưới da và cơ xương sau khi uống 400 mg, nồng độ trong mô thường trội hơn cả nồng độ trong huyết tương.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của moxifloxacin khoảng 12 giờ, vì vậy dùng thuốc 1 lần/ngày.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Thuốc Moloxcin dạng viên nén bao phim dùng đường uống, có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng người lớn:
Liều thường dùng là 400 mg x 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị:
- Viêm xoang cấp tính, viêm phổi cộng đồng mức độ nhẹ và vừa: 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 7 ngày.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 5 ngày.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 10 ngày.
Người bệnh suy thận và suy gan: Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ đến vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở người suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc người bị suy gan nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không phục hồi và gây tàn tật, bao gồm: Viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi khác trên thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ cho đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào, có hoặc không có yếu tố nguy cơ đều có thể gặp các phản ứng này. Ngưng dùng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Tránh dùng kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho bệnh nhân từng mắc các tác dụng phụ nêu trên. Do moxifloxacin có thể gây ra khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ, nên cần thận trọng khi sử dụng moxifloxacin cùng với các thuốc như cisapril, erythromycin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần. Thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở người bệnh có rối loạn nhịp tim như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp; người có bệnh lý thần kinh trung ương như xơ động mạch não nặng, động kinh. Các fluoroquinolon, bao gồm cả moxifloxacin, có liên quan đến tăng nguy cơ viêm gân và thoát vị dây chằng ở tất cả các nhóm tuổi. Nguy cơ này càng tăng ở người lớn tuổi (thường là những người trên 60 tuổi), bệnh nhân đang dùng đồng thời với corticosteroids, và người ghép thận, tim, hoặc phổi. Các yếu tố khác có thể làm tăng nguy cơ thoát vị dây chằng bao gồm hoạt động gắng sức về thể chất, suy thận, rối loạn gân trước đó như viêm khớp dạng thấp. Viêm gân và thoát vị dây chằng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fluoroquinolon mà không có bất kỳ các yếu tố nguy cơ kể trên. Viêm gân và thoát vị dây chằng có nguyên nhân từ fluoroquinolon thường liên quan đến gân gót và có thể cần phải phẫu thuật để điều trị. Viêm gân và thoát vị dây chằng trong vai, tay, bắp tay, ngón tay cái, và các vị trí gân khác cũng đã được báo cáo. Thoát vị dây chằng có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị fluoroquinolon và đã được báo cáo là kéo dài đến vài tháng sau khi kết thúc điều trị. Tư vấn cho bệnh nhân nghỉ ngơi và ngưng tập thể dục, đồng thời liên hệ với bác sĩ khi có dấu hiệu đầu tiên của viêm gân hoặc thoát vị dây chằng (như đau, sưng, viêm hoặc chấn thương dây chằng hoặc yếu hoặc không có khả năng sử dụng một khớp). Ngừng uống moxifloxacin nếu cơn đau, sưng, viêm, thoát vị dây chằng xuất hiện.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, cần ngưng thuốc và gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Không có thuốc điều trị đặc hiệu, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Điều trị loại thuốc ra khỏi dạ dày và bù dịch, theo dõi điện tâm đồ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid, các chế phẩm có chứa sắt, multivitamin có chứa kẽm, sucralfat,... có thể làm giảm hấp thu moxifloxacin, nên uống xa ít nhất trước 4 giờ hoặc sau 8 giờ. Khi dùng cùng warfarin, moxifloxacin làm tăng tác dụng chống đông máu. Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid. Cộng hưởng tác dụng gây khoảng QT kéo dài.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Moxifloxacin |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |